image banner
Giá thị trường tháng 3 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An
Căn cứ Quyết định số 7587/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An, Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo tình hình giá thị trường tháng 3 năm 2025

Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;

Căn cứ Quyết định số 7587/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An, Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo tình hình giá thị trường tháng 3 năm 2025 như sau:

I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ THÁNG 3 NĂM 2025:

1. Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng thị trường hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn tỉnh:

Nhìn chung, nguồn cung hàng hoá thiết yếu trên địa bàn tỉnh trong tháng qua tương đối ổn định. Trong tháng chưa phát hiện tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá đột biến, nhất là đối với các mặt hàng thiết yếu.

2. Nguyên nhân biến động mặt hàng giá thị trường, giá hàng hoá, dịch vụ:

Giá thị trường tháng 3/2025 nhìn chung cơ bản ổn định, nguồn cung dồi dào trong khi nhu cầu của người dân không cao nên mặt bằng giá ít biến động.

3. Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An:

Theo Báo cáo số 56/BC-CCTK ngày 26/3/2025 của Chi cục Thống kê tỉnh Long An về báo cáo chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số vàng và chỉ số đô la Mỹ toàn tỉnh tháng 3 năm 2025, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An như sau:

Nhóm hàng

Chỉ số giá tháng 3/2025 báo cáo so với

Bình quâncùng kỳ
(%)

Kỳgốc năm2019(%)

Cùng tháng năm trước(%)

Tháng 12 năm trước(%)

Thángtrước (%)

1

2

3

4

5

Chỉ số giá tiêu dùng

120,07

99,91

100,95

99,86

100,21

  1. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống

121,91

102,46

100,82

99,93

102,74

Trong đó:

 

 

 

 

 

1. Lương thực

123,21

95,79

95,71

97,37

98,69

2. Thực phẩm

117,37

104,47

101,80

100,52

103,81

3. Ăn uống ngoài gia đình

131,03

101,79

101,41

100,00

102,61

  1. Đồ uống và thuốc lá

117,41

103,01

101,10

99,99

103,09

  1. May mặc, mũ nón, giày dép

131,27

101,92

100,95

99,95

102,02

  1. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD

129,07

102,63

99,23

99,82

102,94

  1. Thiết bị và đồ dùng gia đình

117,66

102,73

101,05

100,50

102,60

  1. Thuốc và dịch vụ y tế

126,34

112,79

112,79

100,00

112,79

Trong đó: Dịch vụ Y tế

131,05

115,53

115,53

200,00

115,53

  1. Giao thông

108,79

94,34

99,57

98,26

96,29

  1. Bưu chính viễn thông

101,75

100,61

100,08

100,03

100,58

  1. Giáo dục

111,20

65,30

100,00

100,00

65,30

Trong đó: Dịch vụ giáo dục

111,46

59,78

100,00

100,00

59,78

  1. Văn hóa, giải trí và du lịch

104,49

100,67

100,24

100,10

100,70

  1. Hàng hóa và dịch vụ khác

129,66

108,39

100,51

100,18

108,51

Chỉ số giá vàng

239,48

139,03

110,51

104,66

137,72

Chỉ số giá đô la Mỹ

110,40

103,48

100,86

100,92

103,65

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 3/2025 giảm 0,14% so với tháng trước và giảm 0,09% so với tháng 3/2024. Có 4/11 nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá tăng so với tháng trước, trong đó nhóm Thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,50%; nhóm Văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,10% và nhóm Bưu chính viễn thông tăng 0,03% và nhóm Hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,18%. Có 02/11 nhóm có chỉ số giá tiêu dùng không thay đổi so với tháng 02/2025 gồm: nhóm Thuốc và dịch vụ y tế và nhóm Giáo dục. Có 5/11 nhóm Hàng ăn và dịch vụ giảm so với tháng trước gồm: nhóm Giao thông giảm 1,74%, đóng góp vào mức giảm chung CPI 0,12 điểm phần trăm; nhóm Nhà ở, điện, nuớc, chất đốt và vật liệu xây dựng giảm 0,18%; nhóm Hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,07%; nhóm May mặc, mũ nón, giày dép giảm 0,05%; nhóm Đồ uống và thuốc lá giảm 0,01%.

Chỉ số giá vàng tháng 3/2025 tăng 4,66% so với tháng trước; tăng 10,51% so với tháng 12/2024 và tăng 39,03% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 3/2025 tăng 0,92% so với tháng trước; tăng 0,86% so với tháng 12/2024 và tăng 3,48% so với cùng kỳ năm 2024.

  1. Thống kê mức giá hàng hoá, dịch vụ: theo Bảng giá thị trường 03/2025 trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm).

II. DIỄN BIẾN GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THIẾT YẾU:

  1. Lương thực - Thực phẩm:

  2. Lương thực:

  • Lúa thường tại ruộng loại mới (lúa IR50404) giá 5.500 đồng/kg, ổn định giảm 2.000 Đồng/kg với tháng 02/2025; lúa nếp (khô) (nếp IR4625) giá 7.800 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025.

  • Gạo tẻ thường thông dụng (gạo Nàng Hoa) giá 16.500 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025.

  1. Thực phẩm:

Giá các mặt hàng thực phẩm như sau:

  • Thịt lợn hơi (thịt heo hơi) có giá 77.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg so với tháng 02/2025 (73.000 đồng/kg); thịt lợn nạc thăn (thịt heo nạc thăn) có giá 120.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg so với tháng 02/2025 (115.000 đồng/kg); thịt bò thăn giá 230.000 đồng/kg thịt bò bắp giá 210.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025; gà ta còn sống giá 80.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025; gà công nghiệp làm sẵn có giá 68.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025; cá quả (cá lóc) nuôi giá 65.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025; cá chép giá 70.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025; tôm thẻ chân trắng giá 220.000 đồng/kg, tăng 20.000 đồng/kg so với tháng 02/2025 (200.000 đồng/kg).

  • Bắp cải trắng giá 15.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025 (15.000 đồng/kg); cải xanh giá 15.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025 (15.000 đồng/kg); bí xanh giá 16.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025; cà chua giá 20.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg so với tháng 02/2025 (179.000 đồng/kg).

  • Giò lụa loại 1 kg có giá là 180.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025.

  • Đường cát (loại thường) có giá là 23.000 đồng/kg và đường cát RE Biên Hoà giá 25.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025.

  1. Vật tư nông nghiệp

Giá vật tư nông nghiệp trong tháng 03/2025 như sau:

  • Phân bón các loại (loại 50kg/bao): phân đạm Urê (Cà Mau) giá 620.000 đồng/bao, giảm 10.000 đồng/bao so với tháng 02/2025 (630.000 đồng/bao); phân NPK 20-20-15 + TE (Con cò vàng) giá 1.050.000 đồng/bao, ổn định so với tháng 02/2025 (1.050.000 đồng/bao) phân DAP Hàn Quốc giá 1.300.000 đồng/bao, ổn định so với tháng 02/2025.

  • Thức ăn chăn nuôi (loại 25kg/bao): Thức ăn cho heo con giá 438.400 đồng/bao, thức ăn cho gà đẻ trứng giá 255.000 đồng/bao, thức ăn tôm sú giá 900.000 đồng/bao và thức ăn tôm thẻ giá 825.000 đồng/bao, ổn định so với tháng 02/2025.

  1. Vật liệu xây dựng, chất đốt

  • Giá bình quân của một số mặt hàng vật liệu xây dựng, chất đốt tháng 02/2025 so với tháng 01/2025 như sau:

  • Xi măng PCB 40 (bao 50kg) giá 79.000 đồng/bao, tăng 500 đồng/bao so với tháng 02/2025 (78.500 đồng/bao); xi măng PCB 50 (bao 50kg): 84.000 đồng/bao, tăng 500 đồng/bao so với tháng 02/2025 (83.500 đồng/bao).

  • Thép cuộn D6 CB 240 giá 14.210 đồng/kg, tăng 60 đồng/kg so với tháng 02/2025 (14.150 đồng/kg) và D8 CB 240 giá 14.210 đồng/kg, tăng 110 đồng/kg so với tháng 02/2025 (14.100 đồng/kg). 

  • Thép thanh vằn D10 CB 300 giá 15.285 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg so với tháng 02/2025 (15.085 đồng/kg).

  • Phôi thép vuông 100x10, dài 12m; phôi thép dẹt 40 x 4, dài 6m và phôi thép dẹt 50 x 5, dài 6m đều có g18.130 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025.

  • Thép góc L50, L60, L63-65, L70-75 và L80-100 đều có giá 18.620 đồng/kg, ổn định so với tháng 02/2025.

  • Giá bình quân của một số loại cát (mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng, không phải nơi khai thác): cát xây giá 370.000 đồng/m3, cát vàng giá 620.000 đồng/m3, cát đen đổ nền giá 290.000 đồng/m3 và gạch xây giá 1.750 đồng/viên, ổn định so với tháng 02/2025.

  • Giá bình quân loại chất đốt: khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Gas Saigon Petro (SP) loại bình 12kg: 447.500 đồng/bình, giảm 2.000 đồng/bình so với tháng 02/2025 (449.500 đồng/bình).

  1. Giá dịch vụ y tế

Dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh Long An căn cứ theo Thông tư số 13/2023/TT-BYT ngày 29/6/2023 quy định khung giá và phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước cung cấp và Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế quy định khung giá dịch vụ khám bệnh chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước, cụ thể như Phụ lục đính kèm.

  1. Giá dịch vụ giao thông

Giá bình quân giao thông gồm: trông giữ xe máy: 3.000 đồng/lượt; trông giữ xe ô tô: 20.000 đồng/lượt; Giá cước ô tô đi đường dài (tuyến từ thành phố Tân An đến thành phố Hồ Chí Minh, xe đường dài máy lạnh): 700.000 đồng/lượt; Giá cước xe buýt công cộng: 30.000 đồng/km; giá cước taxi (giá 10 km đầu, loại xe 4 chỗ): 13.900 đồng/km ổn định so với tháng 01/2025.

  1. Giá dịch vụ giáo dục

Giá dịch vụ giáo dục thực hiện theo Nghị quyết số 13/2024/NQ-HĐND ngày 02/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An quy định mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 trở đi đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An như sau:

  • Dịch vụ giáo dục nhà trẻ (vùng thành thị): 123.000 đồng/học sinh/tháng;

  • Dịch vụ giáo dục mẫu giáo bán trú lớp 3 - 4 tuổi (vùng thành thị): 154.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo bán trú lớp 4 - 5 tuổi (vùng thành thị): 134.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo bán trú lớp 5 - 6 tuổi (vùng thành thị): 111.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo 02 buổi/ngày (vùng thành thị): 94.000 đồng/học sinh/tháng;

  • Dịch vụ giáo dục trung học cơ sở (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng;

III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:

  1. Tình hình ban hành các văn bản pháp luật trong lĩnh vực giá:

  • Ban hành Quyết định số 3031/QĐ-UBND ngày 25/3/2025 về việc thành lập Hội đồng định giá thường xuyên trong tố tụng hình sự tỉnh Long An;

  • Ban hành Công văn số 3039 /UBND-KTTC ngày 25/3/2025 yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương tập trung triển khai thực hiện một số nội dung theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc - Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành giá tại cuộc họp Ban Chỉ đạo điều hành giá về kết quả công tác quản lý, điều hành giá năm 2024 và định hướng công tác quản lý, điều hành giá năm 2025 tại Thông báo số 65/TB-VPCP ngày 26/02/2025 của Văn phòng Chính phủ.

  1. Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá (nếu có): Không có phát sinh.

  2. Công tác định giá của địa phương:

  • Ban hành Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 06/3/2025 về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH MTV TM và XD Hoàng Long cung cấp. 

  • Ban hành Quyết định số 2339/QĐ-UBND ngày 07/3/2025 về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Cấp nước và Dịch vụ đô thị Vĩnh Hưng sản xuất.

  1. Tình hình thực hiện kê khai giá:

Trong tháng 03/2025, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Long An được phân công cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND[1] ngày 20/11/2024 của UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận kê khai giá theo quy định. 

  1. Công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá:

Công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh Long An luôn được duy trì thường xuyên, có kế hoạch kiểm tra các cơ sở, cửa hàng bán lẻ các mặt hàng thiết yếu và có báo cáo đầy đủ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, niêm yết giá, bán theo giá niêm yết, xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng tình hình để tăng giá quá mức gây bất ổn thị trường. 

Kết quả báo cáo tháng 3 năm 2025 chưa phát hiện, xử lý các vụ việc vi phạm liên quan đến lĩnh vực giá như: niêm yết giá, đầu cơ, găm hàng tăng giá quá mức gây bất ổn thị trường.

IV. DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG:

Giá lúa gạo trong nước biến động nhẹ, nhìn chung giảm. Hoạt động giao dịch chậm, nhu cầu không cao. Nhu cầu nhập khẩu gạo trên thị trường thế giới tiếp tục chậm. Dự báo thị trường gạo thế giới ngắn hạn sẽ tiếp tục trong tình trạng nguồn cung dồi dào và nhu cầu thấp.

Giá một số thực phẩm tươi sống, mặt hàng công nghệ thực phẩm, vật liệu xây dựng… có thể ổn định và tăng, giảm nhẹ trong tháng 04 năm 2025. Giá nguyên vật liệu trên thị trường thế giới diễn biến phức tạp và đang mức cao nên giá các mặt hàng này tại thị trường trong nước thời gian tới sẽ chịu ảnh hưởng. Nguồn cung các mặt hàng tiếp tục được Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương quan tâm thực hiện các giải pháp nhằm bảo đảm duy trì và cơ bản đáp ứng đủ nguồn cung.

Giá dịch vụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Long An khác nhau đối với mỗi đơn vị, tuy nhiên vẫn nằm trong khung giá nước theo quy định tại Thông báo số 1250/TB-BTC ngày 27/12/2024 của Bộ Tài chính về khung giá nước sạch.

Giá các dịch vụ y tế, giáo dục; giao thông; giải trí và du lịch trên địa bàn tỉnh Long An ổn định và ít biến động.



[1] Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 của UBND tỉnh về phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong lĩnh vực bình ổn giá, định giá, kê khai giá, kiểm tra yếu tố hình thành giá và kiểm tra chấp hành pháp luật về giá trên địa bàn tỉnh Long An

 

1087_BC-STC_04-04-2025_3-2025-BAO CAO GIA THI TRUONG.signed.pdf

1087_BC-STC_04-04-2025_03-2025-LAN.signed.pdf

Ban biên tập
image advertisementimage advertisementimage advertisementimage advertisement
image advertisementimage advertisementimage advertisement
image advertisement
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN

Chịu trách nhiệm chính: Giám đốc Sở - Trương Văn Liếp
Trụ sở 1: số 61 Trương Định, Phường 1, TP. Tân An, tỉnh Long An 
Trụ sở 2: số 06 Phan Bội Châu, Phường 1, TP. Tân An, tỉnh Long An 

Điện thoại: (0272) 3886009  * Email: stc@longan.gov.vn

Chung nhan Tin Nhiem Mang