image banner
Giá thị trường tháng 10 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An

Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;

Căn cứ Quyết định số 7587/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An.

Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo tình hình giá thị trường tháng 10/2024 như sau:

I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ THÁNG 10/2024:

1. Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng thị trường hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn tỉnh:

Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và tỉnh Long An nói riêng đã đạt được nhiều kết quả tích cực, những hoạt động sản xuất, kinh doanh, sản xuất hàng hoá dịch vụ trong tháng 10 trên địa bàn tỉnh Long An diễn ra có phần sôi động, các mặt hàng thiết yếu đảm bảo nguồn cung, giá cả thị trường được kiểm soát tốt, không xảy ra hiện tượng đầu cơ, găm hàng, sốt giá làm bất ổn thị trường.

2. Nguyên nhân biến động mặt hàng giá thị trường, giá hàng hoá, dịch vụ:

Giá thị trường tháng 10/2024 nhìn chung cơ bản ổn định, nguồn cung dồi dào trong khi nhu cầu của người dân không cao nên mặt bằng giá ít biến động.

3. Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An:

Theo Báo cáo số 899/BC-CTK ngày 28/10/2024 của Cục Thống kê Long An về báo cáo chỉ số tiêu dùng, chỉ số vàng và chỉ số đô la Mỹ toàn tỉnh, tháng 10 năm 2024, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

Nhóm hàng

Chỉ số giá tháng 10/2024 báo cáo so với

Bình quân cùng kỳ
(%)

Kỳ gốc năm 2019 (%)

Cùng tháng năm trước (%)

Tháng 12 năm trước (%)

Tháng trước (%)

1

2

3

4

5

Chỉ số giá tiêu dùng

117,71

100,72

99,01

99,50

103,09

I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống

120,69

103,25

102,89

100,18

104,13

Trong đó:

 

 

 

 

 

1. Lương thực

128,58

105,24

103,06

100,01

112,67

2. Thực phẩm

114,95

103,08

103,14

100,32

101,98

3. Ăn uống ngoài gia đình

129,20

102,69

102,31

100,00

104,64

II. Đồ uống và thuốc lá

114,81

101,71

101,68

100,00

101,27

III. May mặc, mũ nón, giày dép

119,80

101,24

101,21

100,09

101,75

IV. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD

127,80

102,87

102,68

99,49

104,28

V. Thiết bị và đồ dùng gia đình

115,87

102,52

102,00

100,19

103,00

VI. Thuốc và dịch vụ y tế

112,01

109,56

100,00

100,00

109,58

Trong đó: Dịch vụ Y tế

113,43

111,59

100,00

100,00

111,61

VII. Giao thông

108,64

94,27

97,26

100,49

99,93

VIII. Bưu chính viễn thông

101,67

100,53

100,53

100,00

100,40

IX. Giáo dục

101,95

74,15

59,87

91,11

93,17

Trong đó: Dịch vụ giáo dục

100,59

69,66

53,95

89,50

91,49

X. Văn hóa, giải trí và du lịch

104,25

100,96

100,77

100,04

101,60

XI. Hàng hóa và dịch vụ khác

128,73

109,23

108,67

100,32

108,35

Chỉ số giá vàng

213,31

145,08

134,99

105,94

130,02

Chỉ số giá đô la Mỹ

107,27

101,63

102,26

100,30

105,02

4.   Thống kê mức giá hàng hoá, dịch vụ: theo Bảng giá thị trường 10/2024 trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm).

II. BIỄN BIẾN GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THIẾT YẾU:

1.     Lương thực - Thực phẩm:

-  Lúa thường (loại mới) giá 8.200 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg so với tháng 9/2024. Gạo tẻ thường thông dụng giá 18.500 đồng/kg, tăng nhẹ so với tháng 9/2024 (17.500 đồng/kg): tăng 1.000 đồng/kg.

-  Giá các mặt hàng thực phẩm như sau: thịt lợn hơi (thịt heo hơi) có giá 80.000 đồng/kg ổn định so với tháng 9/2024. Thịt lợn nạc thăn (thịt heo nạc thăn) có giá 110.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg so với tháng 9/2024 (105.000 đồng/kg). Thịt bò thăn giá 270.000 đồng/kg ổn định so với tháng 9/2024. Thịt bò bắp giá 200.000 đồng/kg ổn định so với tháng 9/2024. Gà ta giá 65.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 9/2024. Gà công nghiệp có giá 50.000 đồng/kg ổn định so với tháng 9/2024. Tôm thẻ chân trắng giá 140.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 9/2024. Cải xanh giá 16.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg so với tháng 9/2024 (14.000 đồng/kg). Bí xanh giá 17.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg so với tháng 9/2024 (16.000 đồng/kg). Cà chua giá 28.000 đồng/kg, tăng nhẹ so với tháng 9/2024 (25.000 đồng/kg): tăng 3.000 đồng/kg.

2.     Vật tư nông nghiệp

Giá vật tư nông nghiệp trong tháng 10/2024 có ảnh hưởng từ giá nguyên, nhiên vật liệu, cụ thể như sau:

- Phân đạm Urê (Phú Mỹ) giá 600.000 đồng/bao (loại 50kg/bao), tăng 50.000 đồng/bao so với tháng 9/2024 (550.000 đồng/bao). Phân NPK 20-20-15 + TE giá 900.000 đồng/bao (loại 25kg/bao), ổn định so với tháng 9/2024 và Phân DAP giá 1.300.000 đồng/bao, tăng 340.000 đồng/bao so với tháng 9/2024 (960.000 đồng/bao).

- Thức ăn cho heo con giá 438.000 đồng/bao, giảm 22.000 đồng/bao so với tháng 9/2024 (460.000 đồng/bao). Thức ăn cho gà đẻ trứng giá 329.000 đồng/bao, tăng 52.000 đồng/bao so với tháng 9/2024 (277.000 đồng/bao). Thức ăn tôm sú giá 900.000 đồng/bao và thức ăn tôm thẻ giá 825.000 đồng/bao ổn định so với tháng 9/2024.

3.     Vật liệu xây dựng, chất đốt

-  Giá bình quân của một số mặt hàng vật liệu xây dựng, chất đốt tháng 10/2024: Xi măng PCB 30 (xi măng Hà tiên, bao 50kg): 76.000 đồng/bao; xi măng PCB 40 (xi măng Hà tiên, bao 50kg): 77.000 đồng/bao; xi măng PCB 50 (xi măng Hà tiên, bao 50kg): 72.250 đồng/bao, cả 3 loại xi măng đều giảm 5.500 đồng/bao so với tháng 9/2024. Thép cuộn giá 14.310 đồng/kg, giảm 450 đồng/kg so với tháng 9/2024. Thép thanh vằn giá 14.480 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg so với tháng 9/2024. Thép xây dựng phi 6 giá 15.600 đồng/kg, giảm 2.082 đồng/kg so với tháng 9/2024; Thép xây dựng phi 8 giá 15.600 đồng/kg, giảm 2.100 đồng/kg so với tháng 9/2024; Thép xây dựng phi 12 đến phi 18 giá 17.500 đồng/kg, ổn định so với tháng 9/2024.

-  Riêng các loại vật liệu xây dựng như: phôi thép các loại, thép góc các loại không khảo sát được giá do hiện nay các cửa hàng trên địa bàn tỉnh Long An không kinh doanh các mặt hàng này.

-  Giá bình quân của một số loại cát trong tháng 10/2024: các loại cát và gạch xây giá ổn định so với tháng 9/2024.

-  Giá bình quân loại chất đốt: khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG loại bình 12kg): 442.000 đồng/bình, tăng 17.000 đồng/bình 12kg so với tháng 9/2024 (425.000 đồng/bình 12kg).

4.     Giá dịch vụ y tế

Dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh Long An căn cứ theo Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019 của Bộ Y tế.

5.     Giá dịch vụ giao thông

Giá bình quân giao thông gồm: trông giữ xe máy: 3.000 đồng/lượt; trông giữ xe ô tô: 20.000 đồng/lượt; Giá cước ô tô đi đường dài (tuyến từ thành phố Tân An đến thành phố Hồ Chí Minh, xe đường dài máy lạnh): 700.000 đồng/lượt; Giá cước xe buýt công cộng: 30.000 đồng/km; giá cước taxi (giá 10 km đầu, loại xe 4 chỗ): 13.900 đồng/km ổn định so với tháng 9/2024.

6.     Giá dịch vụ giáo dục

Giá dịch vụ giáo dục thực hiện theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HDND ngày 02/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An như sau:

-  Dịch vụ giáo dục nhà trẻ (vùng thành thị): 123.000 đồng/học sinh/tháng;

-  Dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 3 - 4 tuổi (vùng thành thị): 154.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 4 - 5 tuổi (vùng thành thị): 134.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 5 - 6 tuổi (vùng thành thị): 111.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo 02 buổi/ngày (vùng thành thị): 94.000 đồng/học sinh/tháng;

-  Dịch vụ giáo dục trung học cơ sở (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục giáo dục thường xuyên trung học cơ sở và trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng;

III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:

1.   Tình hình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá:

-  Gửi Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Quyết định và Tờ trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan trong lĩnh vực bình ổn giá, định giá, kê khai giá, kiểm tra chấp hành pháp luật về giá trên địa bàn tỉnh Long An.

-  Gửi văn bản lấy ý kiến ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An.

2.   Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá (nếu có): Không có phát sinh.

3.   Công tác định giá của địa phương:

-  Thực hiện các trình tự, thủ tục tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phân công quản lý giá trên địa bàn tỉnh.

4.   Tình hình thực hiện kê khai giá: Trong tháng 10/2024 Sở Tài chính đã tiếp nhận:

-   Văn bản kê khai giá của 02 doanh nghiệp: Công ty Lương Thực Long An (gạo), Công ty Cổ phần thuốc BVTV Việt Trung.

-   Thông báo giá của 06 doanh nghiệp thực hiện thông báo giá trong lĩnh vực gas: Công ty TNHH TMDV dầu khí Nha Trang, Công ty TNHH Gas Petrolimex Sài Gòn, Công ty xăng dầu Long An, Công ty CP Khí hóa lỏng Đồng Tháp, Công ty TNHH Total Energies LPG, DNTN Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Hồng Mộc) và 01 đơn vị thực hiện thông báo giá trong lĩnh vực xăng dầu: Công ty xăng dầu Long An.

5.   Công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá:

-  Đoàn kiểm tra liên ngành thành lập tại Quyết định số 9012/QĐ-UBND Ngày 05/9/2024 của UBND tỉnh đang tiến hành các trình tự, thủ tục kiểm tra xác định cơ sở đơn giá thanh toán chi phí xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy Thạnh Hóa.

IV. DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG:

Giá thu mua lúa, gạo có thể biến động do chịu ảnh hưởng thị trường thế giới và tình hình cước vận chuyển hàng hoá xuất khẩu đi nước ngoài, tại tỉnh Long An đang chuẩn bị vụ thu hoạch vụ lúa Hè thu nên hiện tại sản lượng lúa không còn nhiều nên giá cả có thể tăng nhẹ trong thời gian tới.

Giá một số thực phẩm tươi sống, mặt hàng công nghệ thực phẩm, vật liệu xây dựng… có thể ổn định và tăng, giảm nhẹ trong tháng 11 năm 2024. Giá nguyên vật liệu trên thị trường thế giới diễn biến phức tạp và đang mức cao nên giá các mặt hàng này tại thị trường trong nước thời gian tới sẽ chịu ảnh hưởng. Nguồn cung các mặt hàng tiếp tục được Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương quan tâm thực hiện các giải pháp nhằm bảo đảm duy trì và cơ bản đáp ứng đủ nguồn cung.

Giá các dịch vụ y tế, giáo dục; giao thông; giải trí và du lịch trên địa bàn tỉnh Long An ổn định và ít biến động.

V. GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:

- Chủ động theo dõi sát diễn biến tình hình cung cầu, giá thị trường trên địa bàn tỉnh Long An; tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, thuế, phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định.

- Thường xuyên tham mưu Ban Giám đốc Sở trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, quản lý giá, thẩm định giá hàng hóa dịch vụ, cập nhật các chính sách chế độ mới, triển khai, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới về quản lý Tài chính doanh nghiệp và Giá; hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện theo chức năng nhiệm vụ. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn nghiệp vụ và giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc cho các doanh nghiệp và một số công tác khác theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và Ban Giám đốc Sở; báo cáo giá thị trường theo quy định.

- Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan trong lĩnh vực bình ổn giá, định giá, kê khai giá, kiểm tra yếu tố hình thành giá và kiểm tra chấp hành pháp luật về giá trên địa bàn tỉnh Long An.

Trên đây là báo cáo giá thị trường tháng 10/2024 trên địa bàn tỉnh Long An của Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo Bộ Tài  chính (Cục Quản lý Giá)./.

5525_BC-STC_04-11-2024_10-2024-LAN.signed.pdf

image advertisementimage advertisementimage advertisementimage advertisement
image advertisementimage advertisementimage advertisement
image advertisement
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN

Chịu trách nhiệm chính: Giám đốc Sở - Trương Văn Liếp
Trụ sở 1: số 61 Trương Định, Phường 1, TP. Tân An, tỉnh Long An 
Trụ sở 2: số 06 Phan Bội Châu, Phường 1, TP. Tân An, tỉnh Long An 

Điện thoại: (0272) 3886009  * Email: stc@longan.gov.vn

Chung nhan Tin Nhiem Mang