Căn cứ Quyết định số 7587/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An.
Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo tình hình giá thị trường tháng 9/2024 như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ THÁNG 9/2024:
1. Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng thị trường hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn tỉnh:
Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và tỉnh Long An nói riêng đã đạt được nhiều kết quả tích cực, những hoạt động sản xuất, kinh doanh, sản xuất hàng hoá dịch vụ trong tháng 9 đầu năm trên địa bàn tỉnh Long An diễn ra có phần sôi động, các mặt hàng thiết yếu đảm bảo nguồn cung, giá cả thị trường được kiểm soát tốt, không xảy ra hiện tượng đầu cơ, găm hàng, sốt giá làm bất ổn thị trường.
2. Nguyên nhân biến động mặt hàng giá thị trường, giá hàng hoá, dịch vụ:
Giá thị trường tháng 9/2024 nhìn chung cơ bản ổn định, nguồn cung dồi dào trong khi nhu cầu của người dân không cao nên mặt bằng giá ít biến động.
3. Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An:
Theo Báo cáo số 786/BC-CTK ngày 28/9/2024 của Cục Thống kê Long An về báo cáo chỉ số tiêu dùng, chỉ số vàng và chỉ số đô la Mỹ toàn tỉnh, tháng 9 năm 2024, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
Nhóm hàng
|
Chỉ số giá tháng 09/2024 báo cáo so với
|
Bình quân
cùng kỳ (%)
|
Kỳ
gốc năm
2019
(%)
|
Cùng tháng năm trước
(%)
|
Tháng 12 năm trước
(%)
|
Tháng
trước (%)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chỉ số giá tiêu dùng
|
118,30
|
101,27
|
99,51
|
99,92
|
103,35
|
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
|
120,47
|
103,00
|
102,70
|
100,62
|
104,23
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1. Lương thực
|
128,57
|
105,32
|
103,06
|
100,11
|
113,86
|
2. Thực phẩm
|
114,58
|
102,63
|
102,82
|
101,06
|
101,86
|
3. Ăn uống ngoài gia đình
|
129,20
|
102,71
|
102,31
|
100,00
|
104,86
|
II. Đồ uống và thuốc lá
|
114,81
|
101,55
|
101,68
|
100,14
|
101,22
|
III. May mặc, mũ nón, giày dép
|
119,68
|
101,28
|
101,12
|
100,09
|
101,81
|
IV. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD
|
128,46
|
104,01
|
103,21
|
100,28
|
104,44
|
V. Thiết bị và đồ dùng gia đình
|
115,66
|
102,65
|
101,81
|
100,05
|
103,05
|
VI. Thuốc và dịch vụ y tế
|
112,01
|
109,56
|
100,00
|
100,00
|
109,58
|
Trong đó: Dịch vụ Y tế
|
113,43
|
111,59
|
100,00
|
100,00
|
111,61
|
VII. Giao thông
|
108,11
|
92,13
|
96,79
|
96,94
|
100,58
|
VIII. Bưu chính viễn thông
|
101,67
|
100,53
|
100,53
|
100,53
|
100,38
|
IX. Giáo dục
|
111,90
|
81,49
|
65,71
|
97,08
|
95,57
|
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
|
112,39
|
77,96
|
60,28
|
96,52
|
94,31
|
X. Văn hóa, giải trí và du lịch
|
104,21
|
101,32
|
100,72
|
99,98
|
101,67
|
XI. Hàng hóa và dịch vụ khác
|
128,32
|
109,35
|
108,32
|
100,23
|
108,25
|
Chỉ số giá vàng
|
201,34
|
137,21
|
127,42
|
101,59
|
128,45
|
Chỉ số giá đô la Mỹ
|
106,95
|
102,54
|
101,95
|
98,31
|
105,40
|
4. Thống kê mức giá hàng hoá, dịch vụ: theo Bảng giá thị trường 9/2024 trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm).
II. BIỄN BIẾN GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THIẾT YẾU:
1. Lương thực - Thực phẩm:
- Lúa thường (loại mới) giá 8.500 đồng/kg, ổn định so với tháng 8/2024. Gạo tẻ thường thông dụng giá 17.500 đồng/kg, tăng nhẹ so với tháng 8/2024 (17.000 đồng/kg): tăng 500 đồng/kg.
- Giá các mặt hàng thực phẩm như sau: thịt lợn hơi (thịt heo hơi) có giá 80.000 đồng/kg ổn định so với tháng 8/2024. Thịt lợn nạc thăn (thịt heo nạc thăn) có giá 97.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 8/2024. Thịt bò thăn giá 270.000 đồng/kg ổn định so với tháng 8/2024. Thịt bò bắp giá 200.000 đồng/kg ổn định so với tháng 8/2024. Gà ta giá 65.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 8/2024. Gà công nghiệp có giá 50.000 đồng/kg ổn định so với tháng 8/2024. Tôm tảo, tôm nuôi nước ngọt giá 140.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 8/2024. Cải xanh giá 14.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 8/2024. Bí xanh giá 16.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 8/2024. Cà chua giá 25.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 8/2024.
2. Vật tư nông nghiệp
Giá vật tư nông nghiệp trong tháng 9/2024 do có ảnh hưởng từ giá nguyên, nhiên vật liệu, cụ thể như: phân đạm Urê (Phú Mỹ) giá 510.000 đồng/bao (loại 50kg/bao), ổn định so với tháng 8/2024 và phân NPK 20-20-15 + TE giá 830.000 đồng/bao (loại 50kg/bao), ổn định so với tháng 8/2024.
3. Vật liệu xây dựng, chất đốt
- Giá bình quân của một số mặt hàng vật liệu xây dựng, chất đốt tháng 9/2024: xi măng PCB 40 (xi măng Hà tiên, bao 50kg): 82.500 đồng/bao, ổn định so với tháng 8/2024. Đối với xi măng PCB 50 (xi măng Hà Tiên, bao 50kg); thép cuộn D6 CB 240; thép cuộn D8 CB 240; thép thanh vằn D12 đến D18 (Miền Nam) ổn định so với tháng 8/2024. Riêng các loại vật liệu xây dựng như: phôi thép các loại, thép góc các loại không khảo sát được giá do hiện nay các cửa hàng trên địa bàn tỉnh Long An không kinh doanh các mặt hàng này.
- Giá bình quân của một số loại cát trong tháng 9/2024: các loại cát và gạch xây giá ổn định so với tháng 8/2024.
- Giá bình quân loại chất đốt: khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG loại bình 12kg): 425.000 đồng/bình, giảm nhẹ so với tháng 8/2024 (442.000 đồng/bình 12kg): giảm 17.000 đồng/bình 12kg.
4. Giá dịch vụ y tế
Dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh Long An căn cứ theo Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019 của Bộ Y tế.
5. Giá dịch vụ giao thông
Giá bình quân giao thông gồm: trông giữ xe máy: 3.000 đồng/lượt; trông giữ xe ô tô: 20.000 đồng/lượt; Giá cước ô tô đi đường dài (tuyến từ thành phố Tân An đến thành phố Hồ Chí Minh, xe đường dài máy lạnh): 700.000 đồng/lượt; Giá cước xe buýt công cộng: 30.000 đồng/km; giá cước taxi (giá 10 km đầu, loại xe 4 chỗ): 13.900 đồng/km ổn định so với tháng 8/2024.
6. Giá dịch vụ giáo dục
Giá dịch vụ giáo dục thực hiện theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HDND ngày 02/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An như sau: Dịch vụ giáo dục nhà trẻ (vùng thành thị): 123.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 3 - 4 tuổi (vùng thành thị): 154.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 4 - 5 tuổi (vùng thành thị): 134.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 5 - 6 tuổi (vùng thành thị): 111.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo 02 buổi/ngày (vùng thành thị): 94.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục trung học cơ sở (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục giáo dục thường xuyên trung học cơ sở và trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng;
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:
1. Tình hình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá:
Gửi Sở Tư pháp thẩm định dự thảo và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan trong lĩnh vực bình ổn giá, định giá, kê khai giá, kiểm tra chấp hành pháp luật về giá trên địa bàn tỉnh Long An
2. Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá (nếu có): Không có phát sinh.
3. Công tác định giá của các Bộ, địa phương (nếu có): Không có.
4. Tình hình thực hiện kê khai giá: Trong tháng Sở Tài chính đã tiếp nhận hồ sơ kê khai giá/thông báo giá của 01 đơn vị thực hiện thông báo giá trong lĩnh vực gas (LPG).
5. Công tác kiểm tra thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra Liên ngành kiểm tra xác định cơ sở đơn giá thanh toán chi phí xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy chất thải Thạnh Hóa (Công văn số 4134/STC-TCDN&G ngày 29/8/2024 của Sở Tài chính); Văn bản chỉ đạo đẩy mạnh, tăng cường các biện pháp, điều hành giá sau bão Yagi và tăng cường công tác quản lý, điều hành giá những tháng cuối năm 2024 (Công văn số 4663/STC-TCDN&G ngày 24/9/2024 của Sở Tài chính); Kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Long An năm 2024 (Kế hoạch số 4534/KH-STC ngày 18/09/2024 của Sở Tài chính).
- Thẩm định lợi nhuận định mức trong phương án giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Cổ phần Công trình Đô thị Cần Giuộc; thẩm định phương án giá nước sạch của các Công ty: Công ty Cổ phần Công trình Đô thị Cần Giuộc, Công ty Cổ phần Cấp nước và Dịch vụ Đô thị Bến Lức, Công ty Cổ phần Công trình đô thị Tân Thạnh, Công ty Cổ phần Long Hậu.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan định giá tài sản trong tố tụng hình sự, trong tháng 9 năm 2024 còn đang xử lý 05 hồ sơ Yêu cầu định giá tài sản của Cơ quan Cảnh sát điều tra - Công an thành phố Hồ Chí Minh và Cơ quan Cảnh sát điều tra - Công an tỉnh Long An (HĐĐGTS tỉnh Long An đang thu thập thông tin về giá; đề nghị bổ sung hồ sơ; lấy ý kiến về chi phí định giá tài sản trong tố tụng hình sự; bổ sung thành viên HĐĐGTS và làm văn bản chào giá dịch vụ thẩm định giá tài sản).
IV. DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG:
Giá thu mua lúa, gạo có thể biến động do chịu ảnh hưởng thị trường thế giới và tình hình cước vận chuyển hàng hoá xuất khẩu đi nước ngoài, tại tỉnh Long An đang chuẩn bị vụ thu hoạch vụ lúa Hè thu nên hiện tại sản lượng lúa không còn nhiều nên giá cả có thể tăng nhẹ trong thời gian tới.
Giá thực phẩm tươi sống và nhóm mặt hàng công nghệ thực phẩm có thể ổn định và tăng, giảm nhẹ
Giá một số thực phẩm tươi sống, mặt hàng công nghệ thực phẩm, vật liệu xây dựng… có thể ổn định và tăng, giảm nhẹ trong tháng 10 năm 2024. Giá nguyên vật liệu trên thị trường thế giới diễn biến phức tạp và đang mức cao nên giá các mặt hàng này tại thị trường trong nước thời gian tới sẽ chịu ảnh hưởng. Nguồn cung các mặt hàng tiếp tục được Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương quan tâm thực hiện các giải pháp nhằm bảo đảm duy trì và cơ bản đáp ứng đủ nguồn cung.
Giá các dịch vụ y tế, giáo dục; giao thông; giải trí và du lịch trên địa bàn tỉnh Long An ổn định và ít biến động.
V. GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:
- Chủ động theo dõi sát diễn biến tình hình cung cầu, giá thị trường trên địa bàn tỉnh Long An; tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, thuế, phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định.
- Thường xuyên tham mưu Ban Giám đốc Sở trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, quản lý, thẩm định giá hàng hóa dịch vụ …, cập nhật các chính sách chế độ mới, triển khai, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới về quản lý Tài chính doanh nghiệp và Giá; hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện theo chức năng nhiệm vụ. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn nghiệp vụ và giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc cho các doanh nghiệp và một số công tác khác theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và Ban Giám đốc Sở; báo cáo giá thị trường theo quy định.
- Gửi Sở Tư pháp thẩm định dự thảo và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan trong lĩnh vực bình ổn giá, định giá, kê khai giá, kiểm tra chấp hành pháp luật về giá trên địa bàn tỉnh Long An.
Trên đây là báo cáo giá thị trường tháng 9/2024 trên địa bàn tỉnh Long An của Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá)./.
4825_BC-STC_03-10-2024_9-2024-LAN.signed.pdf