Tình hình giá thị trường tháng 7 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An
Căn cứ Quyết định số 7587/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An.
Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo tình hình giá thị trường tháng 7/2024 như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ THÁNG 7/2024:
1. Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng thị trường hàng hoá, dịch vụ trong nước:
Theo Báo cáo của Bộ Công thương, thị trường hàng hóa trong nước tháng 7/2024 không có biến động lớn. Do là tháng cao điểm của mùa hè nên nhu cầu đối với các dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng tăng cao. Nguồn cung các mặt hàng, nhất là các hàng hóa thiết yếu luôn được bảo đảm (nguồn Tạp chí Công Thương điện tử).
Những hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng hàng hoá dịch vụ trong 06 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An diễn ra có phần sôi động, các mặt hàng thiết yếu đảm bảo nguồn cung, giá cả thị trường được kiểm soát tốt, không có xảy ra hiện tượng đầu cơ, găm hàng, sốt giá làm bất ổn thị trường.
2. Nguyên nhân biến động mặt hàng giá thị trường, giá hàng hoá, dịch vụ:
Giá thị trường tháng 7/2024 nhìn chung cơ bản ổn định, nguồn cung dồi dào trong khi nhu cầu của người dân không cao nên mặt bằng giá ít biến động.
3. Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An:
Theo Báo cáo số 601/BC-CTK ngày 23/7/2024 của Cục Thống kê Long An về báo cáo chỉ số tiêu dùng, chỉ số vàng và chỉ số đô la Mỹ toàn tỉnh, tháng 7 năm 2024, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
Nhóm hàng
|
Chỉ số giá tháng 07/2024 báo cáo so với
|
Bình quân
cùng kỳ (%)
|
Kỳ
gốc năm
2019
(%)
|
Cùng tháng năm trước
(%)
|
Tháng 12 năm trước
(%)
|
Tháng
trước (%)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chỉ số giá tiêu dùng
|
118,86
|
105,17
|
99,98
|
100,34
|
103,84
|
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
|
120,18
|
105,31
|
102,45
|
100,12
|
104,51
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1. Lương thực
|
128,32
|
114,67
|
102,85
|
99,86
|
115,40
|
2. Thực phẩm
|
114,23
|
103,04
|
102,50
|
100,16
|
101,75
|
3. Ăn uống ngoài gia đình
|
129,05
|
105,71
|
102,19
|
100,17
|
105,25
|
II. Đồ uống và thuốc lá
|
114,48
|
101,59
|
101,39
|
100,01
|
101,16
|
III. May mặc, mũ nón, giày dép
|
119,48
|
101,36
|
100,95
|
100,01
|
101,95
|
IV. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD
|
128,66
|
104,28
|
103,38
|
99,89
|
104,48
|
V. Thiết bị và đồ dùng gia đình
|
115,58
|
102,86
|
101,75
|
100,28
|
103,17
|
VI. Thuốc và dịch vụ y tế
|
112,01
|
109,56
|
100,00
|
100,00
|
109,59
|
Trong đó: Dịch vụ Y tế
|
113,43
|
111,59
|
100,00
|
100,00
|
111,62
|
VII. Giao thông
|
114,55
|
103,77
|
102,56
|
101,71
|
102,41
|
VIII. Bưu chính viễn thông
|
101,14
|
100,32
|
100,00
|
100,00
|
100,42
|
IX. Giáo dục
|
115,17
|
84,16
|
67,62
|
100,09
|
99,58
|
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
|
116,44
|
80,84
|
62,45
|
100,00
|
99,07
|
X. Văn hóa, giải trí và du lịch
|
104,22
|
101,40
|
100,74
|
99,99
|
101,77
|
XI. Hàng hóa và dịch vụ khác
|
127,94
|
109,59
|
107,99
|
105,83
|
107,94
|
Chỉ số giá vàng
|
194,67
|
134,56
|
121,20
|
100,82
|
126,22
|
Chỉ số giá đô la Mỹ
|
109,36
|
107,05
|
104,25
|
100,00
|
105,74
|
4. Thống kê mức giá hàng hoá, dịch vụ: theo Bảng giá thị trường 07/2024 trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm).
II. BIỄN BIẾN GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THIẾT YẾU:
1. Lương thực - Thực phẩm:
- Lúa thường (loại mới) giá 8.350 đồng/kg, giảm nhẹ so với tháng 6/2024 (8.850 đồng/kg): giảm 500 đồng/kg. Gạo tẻ thường thông dụng giá 17.000 đồng/kg giảm nhẹ so với tháng 6/2024 (17.600 đồng/kg): giảm 600 đồng/kg.
- Giá các mặt hàng thực phẩm như sau: thịt lợn hơi (thịt heo hơi) có giá 80.000 đồng/kg tăng nhẹ so với tháng 6/2024 (77.000 đồng/kg): tăng 3.000 đồng/kg. Thịt lợn nạc thăn (thịt heo nạc thăn) có giá 102.000 đồng/kg, tăng nhẹ so với tháng 6/2024 (96.000 đồng/kg): tăng 6.000 đồng/kg. Thịt bò thăn giá 270.000 đồng/kg tăng nhẹ so với tháng 6/2024 (260.000 đồng/kg): tăng 10.000 đồng/kg. Thịt bò bắp giá 200.000 đồng/kg ổn định so với tháng 6/2024. Gà ta giá 60.000 đồng/kg tăng nhẹ so với tháng 6 năm 2024 (55.000 đồng/kg): tăng 5.000 đồng/kg. Gà công nghiệp có giá 50.000 đồng/kg ổn định so với tháng 6/2024. Tôm tảo, tôm nuôi nước ngọt giá 180.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 6/2024. Bắp cải trắng giá 13.000 đồng/kg, giảm nhẹ so với tháng 6 năm 2024 (14.000 đồng/kg): giảm 1.000 đồng/kg. Cải xanh giá 15.000 đồng/kg, giảm nhẹ so với tháng 6/2024 (16.000 đồng/kg): giảm 1.000 đồng/kg. Riêng đối với bí xanh, cà chua và đường ổn định so với tháng 6/2024.
2. Vật tư nông nghiệp
Giá vật tư nông nghiệp trong tháng 7/2024 do có ảnh hưởng từ giá nguyên, nhiên vật liệu, cụ thể như: phân đạm Urê (Phú Mỹ) giá 500.000 đồng/bao (loại 50kg/bao), tăng nhẹ so với tháng 6/2024 (490.000 đồng/bao): tăng 10.000 đồng/bao và phân NPK 20-20-15 + TE giá 750.000 đồng/bao (loại 50kg/bao), tăng nhẹ so với tháng 6/2024 (750.000 đồng/kg): tăng 20.000 đồng/bao.
Ngoài ra, một số mặt hàng thức ăn cho heo thịt cao sản và thức ăn hỗn hợp cho cá ổn định so với tháng 6/2024.
3. Vật liệu xây dựng, chất đốt
- Giá bình quân của một số mặt hàng vật liệu xây dựng, chất đốt (mặt hàng phát sinh mới so với kỳ báo cáo tháng 06/2024): xi măng PCB 40 (xi măng Hà tiên, bao 50kg): 85.000 đồng/bao, ổn định so với tháng 6/2024; xi măng PCB 50 (xi măng Hà Tiên, bao 50kg): 77.750 đồng/bao; thép cuộn D6 CB 240: 17.682 đồng/kg, tăng 1.882 đồng/kg so với tháng 6/2024; thép cuộn D8 CB 240: 17.700 đồng/kg, tăng 1.900 đồng/kg so với tháng 6/2024; thép thanh vằn D12 đến D18 (Miền Nam): 17.500 đồng/kg. Riêng các loại vật liệu xây dựng như: phôi thép các loại, thép góc các loại không khảo sát được giá do hiện nay các cửa hàng trên địa bàn tỉnh Long An không kinh doanh các mặt hàng này.
- Giá bình quân của một số mặt hàng vật liệu xây dựng có biến động tăng so với tháng 06/2024: cát xây dùng trong xây dựng (mua rời dưới 2m3/lần tại nơi cung ứng, không phải nơi khai thác): 480.000 đồng/m3, ổn định so với tháng 6/2024; cát vàng hạt to Tân Châu dùng trong xây dựng (mua rời dưới 2m3/lần tại nơi cung ứng, không phải nơi khai thác): 570.000 đồng/m3, ổn định so với tháng 6/2024; cát đen đổ nền (mua rời dưới 2m3/lần tại nơi cung ứng, không phải nơi khai thác): 360.000 đồng/m3, tăng 160.000 đồng/m3 so với tháng 6/2024.
- Giá bình quân loại vật liệu xây dựng và chất đốt: gạch xây dùng trong xây dựng (Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương): 1.500 đồng/viên, tăng 300 đồng/viên so với tháng 6/2024; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG loại bình 12kg): 503.000 đồng/bình, tăng 35.000 đồng/bình so với tháng 6/2024.
4. Giá dịch vụ y tế
Dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh Long An căn cứ theo Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019 của Bộ Y tế.
5. Giá dịch vụ giao thông
Giá bình quân giao thông gồm: trông giữ xe máy: 3.000 đồng/lượt; trông giữ xe ô tô: 20.000 đồng/lượt; Giá cước ô tô đi đường dài (tuyến từ thành phố Tân An đến thành phố Hồ Chí Minh, xe đường dài máy lạnh): 700.000 đồng/lượt; Giá cước xe buýt công cộng: 30.000 đồng/km; giá cước taxi (giá 10 km đầu, loại xe 4 chỗ): 13.900 ổn định so với tháng 6/2024.
6. Giá dịch vụ giáo dục
Giá dịch vụ giáo dục thực hiện theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HDND ngày 02/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An như sau: Dịch vụ giáo dục nhà trẻ (vùng thành thị): 123.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 3 - 4 tuổi (vùng thành thị): 154.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 4 - 5 tuổi (vùng thành thị): 134.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 5 - 6 tuổi (vùng thành thị): 111.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo 02 buổi/ngày (vùng thành thị): 94.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục trung học cơ sở (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục giáo dục thường xuyên trung học cơ sở và trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng;
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:
1. Tình hình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá:
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15, Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá; các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Giá, Sở Tài chính đang tổ chức rà soát quy định và lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An về các dự thảo Quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, đảm bảo phù hợp Luật Giá ngày 19/6/2023 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá (nếu có): Không có phát sinh.
3. Công tác định giá của các Bộ, địa phương (nếu có): Không có.
4. Tình hình thực hiện kê khai giá: Trong tháng Sở Tài chính đã tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của 05 đơn vị thực hiện kê khai trong lĩnh vực gạo, thức ăn gia súc và thuốc bảo vệ thực vật.
5. Công tác kiểm tra thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá: Sở Tài chính tham gia các Hội đồng định giá tài sản tranh chấp tại Toà án nhân dân tỉnh; Hội đồng định giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước; Chủ Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự tỉnh theo Yêu cầu của Cơ quan Cảnh sát điều tra.
IV. DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG:
Giá thu mua lúa, gạo có thể biến động do chịu ảnh hưởng thị trường thế giới và tình hình cước vận chuyển hàng hoá xuất khẩu đi nước ngoài, tại tỉnh Long An đang chuẩn bị vụ thu hoạch vụ lúa Hè thu nên hiện tại sản lượng lúa không còn nhiều nên giá cả có thể tăng nhẹ trong thời gian tới.
Giá một số thực phẩm tươi sống, mặt hàng công nghệ thực phẩm, vật liệu xây dựng… có thể ổn định và tăng, giảm nhẹ trong tháng 8 năm 2024. Giá nguyên vật liệu trên thị trường thế giới diễn biến phức tạp và đang mức cao nên giá các mặt hàng này tại thị trường trong nước thời gian tới sẽ chịu ảnh hưởng. Nguồn cung các mặt hàng tiếp tục được Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương quan tâm thực hiện các giải pháp nhằm bảo đảm duy trì và cơ bản đáp ứng đủ nguồn cung.
Giá các dịch vụ y tế, giáo dục; giao thông; giải trí và du lịch trên địa bàn tỉnh Long An ổn định và ít biến động.
V. GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15, Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá; các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Giá, Sở Tài chính đang tổ chức rà soát quy định và lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An về các dự thảo Quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, đảm bảo phù hợp Luật Giá ngày 19/6/2023 và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Sở Tài chính đã tham mưu UBND tỉnh Long An ban hành Quyết định số 7587/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 về việc giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An.
Trên đây là báo cáo giá thị trường tháng 7/2024 trên địa bàn tỉnh Long An của Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá)./.
3689_BC-STC_02-08-2024_7-2024-LAN.signed.pdf