image banner
Giá thị trường tháng 12 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An

Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;

Căn cứ Quyết định số 7587/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An.

Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo tình hình giá thị trường tháng 12/2024 như sau:

I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ THÁNG 12/2024:

1. Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng thị trường hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn tỉnh:

Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và tỉnh Long An nói riêng đã đạt được nhiều kết quả tích cực, những hoạt động sản xuất, kinh doanh, sản xuất hàng hoá dịch vụ trong tháng 12 trên địa bàn tỉnh Long An diễn ra có phần sôi động, các mặt hàng thiết yếu đảm bảo nguồn cung, giá cả thị trường được kiểm soát tốt, không xảy ra hiện tượng đầu cơ, găm hàng, sốt giá làm bất ổn thị trường.

2. Nguyên nhân biến động mặt hàng giá thị trường, giá hàng hoá, dịch vụ:

Giá thị trường tháng 12/2024 nhìn chung cơ bản ổn định, nguồn cung dồi dào trong khi nhu cầu của người dân không cao nên mặt bằng giá ít biến động.

3. Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An:

Theo Báo cáo số 1156/BC-CTK ngày 30/12/2024 của Cục Thống kê Long An về báo cáo chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số vàng và chỉ số đô la Mỹ toàn tỉnh, tháng 12 năm 2024, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An,
như sau:

Nhóm hàng

Chỉ số giá tháng 12/2024 báo cáo so với

Bình quân cùng kỳ
(%)

Kỳ gốc năm 2019 (%)

Cùng tháng năm trước (%)

Tháng 12 năm trước (%)

Tháng trước (%)

1

2

3

4

5

Chỉ số giá tiêu dùng

118,95

100,06

100,06

100,25

102,63

I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống

120,92

103,08

103,08

99,95

103,98

Trong đó:

 

 

 

 

 

1. Lương thực

128,73

103,19

103,19

100,11

111,07

2. Thực phẩm

115,29

103,45

103,45

99,88

102,24

3. Ăn uống ngoài gia đình

129,20

102,31

102,31

100,00

104,27

II. Đồ uống và thuốc lá

116,13

102,86

102,86

100,72

101,47

III. May mặc, mũ nón, giày dép

120,13

101,50

101,50

100,19

101,70

IV. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD

130,06

104,50

104,50

100,80

104,28

V. Thiết bị và đồ dùng gia đình

116,44

102,50

102,50

100,34

102,89

VI. Thuốc và dịch vụ y tế

112,01

100,00

100,00

100,00

108,75

Trong đó: Dịch vụ Y tế

113,43

100,00

100,00

100,00

110,59

VII. Giao thông

109,27

97,82

97,82

100,60

99,34

VIII. Bưu chính viễn thông

101,67

100,53

100,53

100,00

100,42

IX. Giáo dục

111,20

65,30

65,30

100,04

88,39

Trong đó: Dịch vụ giáo dục

111,46

59,78

59,78

100,00

85,90

X. Văn hóa, giải trí và du lịch

104,24

100,76

100,76

99,99

101,47

XI. Hàng hóa và dịch vụ khác

129,00

108,90

108,90

100,08

108,44

Chỉ số giá vàng

216,71

137,14

137,14

98,10

131,77

Chỉ số giá đô la Mỹ

109,45

104,34

104,34

100,03

104,84

4.   Thống kê mức giá hàng hoá, dịch vụ: theo Bảng giá thị trường 12/2024 trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm).

II. DIỄN BIẾN GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THIẾT YẾU:

 1.     Lương thực - Thực phẩm:

 a.      Lương thực:

-  Lúa thường tại ruộng loại mới giá 7.500 đồng/kg, giảm 700 đồng/kg so với tháng 11/2024 (8.200 đồng/kg); lúa thường khô loại cũ giá 7.850 đồng/kg, giảm 900 đồng/kg so với tháng 11/2024 (8.750 đồng/kg) và lúa nếp (khô) giá 8.600 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg so với tháng 11/2024 (8.900 đồng/kg).

-  Gạo tẻ thường thông dụng (gạo Nàng Hoa) giá 17.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 11/2024.

 b.     Thực phẩm:

Giá các mặt hàng thực phẩm như sau:

-  Thịt lợn hơi (thịt heo hơi) có giá 92.000 đồng/kg, thịt lợn nạc thăn (thịt heo nạc thăn) có giá 110.000 đồng/kg; thịt bò thăn giá 230.000 đồng/kg, thịt bò bắp giá 200.000 đồng/kg; gà ta còn sống giá 80.000 đồng/kg, gà công nghiệp làm sẵn có giá 65.000 đồng/kg; tôm thẻ chân trắng giá 200.000 đồng/kg. Giá các mặt hàng này đều ổn định so với tháng 11/2024.

-  Bắp cải trắng giá 15.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg so với tháng 11/2024 (20.000 đồng/kg); cải xanh giá 20.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg so với tháng 11/2024 (15.000 đồng/kg); bí xanh giá 15.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg so với tháng 11/2024 (12.000 đồng/kg); cà chua giá 20.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg so với tháng 11/2024 (25.000 đồng/kg).

-  Giá đường ăn (bao gồm đường trắng và đường tinh luyện) có giá ổn định so với tháng 11/2024 là 23.000 đồng/kg.

 2.     Vật tư nông nghiệp

Giá vật tư nông nghiệp trong tháng 12/2024 như sau:

-  Phân bón các loại (loại 50kg/bao) có giá ổn định so với tháng 11/2024: phân đạm Urê giá 580.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 + TE giá 900.000 đồng/bao và phân DAP Hàn Quốc giá 1.300.000 đồng/bao.

-  Thức ăn chăn nuôi (loại 25kg/bao): Thức ăn cho heo con giá 492.000 đồng/bao, tăng 54.000 đồng/bao so với tháng 11/2024 (438.000 đồng/bao), thức ăn cho gà đẻ trứng giá 330.000 đồng/bao, tăng 1.000 đồng/bao so với tháng 11/2024 (329.000 đồng/bao), thức ăn tôm sú giá 900.000 đồng/bao và thức ăn tôm thẻ giá 825.000 đồng/bao, ổn định so với tháng 11/2024.

3.     Vật liệu xây dựng, chất đốt

-  Giá bình quân của một số mặt hàng vật liệu xây dựng, chất đốt tháng 12/2024 ổn định so với tháng 11/2024, cụ thể:

+     Xi măng đa dụng PCB 30 (xi măng Hà tiên, bao 50kg) giá 70.370 đồng/bao; xi măng PCB 40 (xi măng Hà tiên, bao 50kg) giá 71.296 đồng/bao; xi măng PCB 50 (xi măng Hà tiên, bao 50kg): 66.898 đồng/bao.

+     Thép cuộn D6 CB 240 và D8 CB 240 giá 14.310 đồng/kg.

+     Thép thanh vằn D10 CB 300 giá 14.480 đồng/kg.

+     Thép xây dựng phi 6 giá 17.682 đồng/kg, thép xây dựng phi 8 giá 17.700 đồng/kg, thép xây dựng phi 12 đến phi 18 giá 17.500 đồng/kg.

-  Riêng các loại vật liệu xây dựng như: phôi thép các loại, thép góc các loại không khảo sát được giá do hiện nay các cửa hàng trên địa bàn tỉnh Long An không kinh doanh các mặt hàng này.

-  Giá bình quân của một số loại cát (cát xây, cát vàng, cát đen đổ nền) và gạch xây trong tháng 12/2024 ổn định so với tháng 11/2024.

-  Giá bình quân loại chất đốt: khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG loại bình 12kg): 452.000 đồng/bình, ổn định so với tháng 11/2024.

4.     Giá dịch vụ y tế

Dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh Long An căn cứ theo Thông tư số 13/2023/TT-BYT ngày 29/6/2023 quy định khung giá và phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước cung cấp và Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế quy định khung giá dịch vụ khám bệnh chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.

5.     Giá dịch vụ giao thông

Giá bình quân giao thông gồm: trông giữ xe máy: 3.000 đồng/lượt; trông giữ xe ô tô: 20.000 đồng/lượt; Giá cước ô tô đi đường dài (tuyến từ thành phố Tân An đến thành phố Hồ Chí Minh, xe đường dài máy lạnh): 700.000 đồng/lượt; Giá cước xe buýt công cộng: 30.000 đồng/km; giá cước taxi (giá 10 km đầu, loại xe 4 chỗ): 13.900 đồng/km ổn định so với tháng 11/2024.

6.     Giá dịch vụ giáo dục

Giá dịch vụ giáo dục thực hiện theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND ngày 02/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An quy định mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 trở đi đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An như sau:

-  Dịch vụ giáo dục nhà trẻ (vùng thành thị): 123.000 đồng/học sinh/tháng;

-  Dịch vụ giáo dục mẫu giáo bán trú lớp 3 - 4 tuổi (vùng thành thị): 154.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo bán trú lớp 4 - 5 tuổi (vùng thành thị): 134.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo bán trú lớp 5 - 6 tuổi (vùng thành thị): 111.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo 02 buổi/ngày (vùng thành thị): 94.000 đồng/học sinh/tháng;

-  Dịch vụ giáo dục trung học cơ sở (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng;

III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:

1.   Tình hình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá:

-  Tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh (HĐND) ban hành Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 về việc bãi bỏ Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 21/5/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An và ban hành Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.

-  Ban hành Quyết định số 72/2024/QĐ-UBND ngày 25/12/2024 quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An.

2.   Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá (nếu có): Không có phát sinh.

3.   Công tác định giá của địa phương:

-  Triển khai thực hiện khung giá nước sạch theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn 8855/BTC-QLG ngày 21/8/2024 về việc định khung giá nước sạch.

4.   Tình hình thực hiện kê khai giá:

Ngày 06/12/2024, Sở Tài chính đã có Công văn số 6367/STC-TCDN&G về việc ngừng tiếp nhận hồ sơ kê khai giá tại Sở Tài chính và chuyển sang tiếp nhận hồ sơ kê khai giá tại các Sở quản lý ngành, lĩnh vực gửi đến các tổ chức kinh doanh tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết số 3020/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 của UBND tỉnh.

Do đó, trong tháng 12/2024, Sở Tài chính không tiếp nhận văn bản kê khai giá và Thông báo giá của các các tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Long An.

5.   Công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá:

-  Đoàn kiểm tra liên ngành thành lập tại Quyết định số 9012/QĐ-UBND Ngày 05/9/2024 của UBND tỉnh đang tiến hành các trình tự, thủ tục kiểm tra xác định cơ sở đơn giá thanh toán chi phí xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy Thạnh Hóa.

IV. DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG:

Giá thu mua lúa, gạo có thể biến động do chịu ảnh hưởng thị trường thế giới và tình hình cước vận chuyển hàng hoá xuất khẩu đi nước ngoài, tại tỉnh Long An đang chuẩn bị vụ thu hoạch vụ lúa Hè thu nên hiện tại sản lượng lúa không còn nhiều nên giá cả có thể tăng nhẹ trong thời gian tới.

Giá một số thực phẩm tươi sống, mặt hàng công nghệ thực phẩm, vật liệu xây dựng… có thể ổn định và tăng, giảm nhẹ trong tháng 01 năm 2025. Giá nguyên vật liệu trên thị trường thế giới diễn biến phức tạp và đang mức cao nên giá các mặt hàng này tại thị trường trong nước thời gian tới sẽ chịu ảnh hưởng. Nguồn cung các mặt hàng tiếp tục được Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương quan tâm thực hiện các giải pháp nhằm bảo đảm duy trì và cơ bản đáp ứng đủ nguồn cung.

Giá các dịch vụ y tế, giáo dục; giao thông; giải trí và du lịch trên địa bàn tỉnh Long An ổn định và ít biến động.

V. GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:

-  Theo dõi sát diễn biến thị trường, cung cầu các mặt hàng thiết yếu, nhất là những mặt hàng có nhu cầu cao hoặc có biến động giá nhiều trên địa bàn thời gian qua để chủ động có phương án hoặc đề xuất với các cơ quan chức năng biện pháp bảo đảm cân đối cung cầu, ổn định thị trường, không để xảy ra tình trạng thiếu hàng, gián đoạn nguồn hàng gây tăng giá đột biến trong dịp cuối năm và Tết Nguyên đán; tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, thuế, phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định.

-  Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-BCT ngày 20/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2024 và dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 và Chỉ thị số 05/CT-BCT ngày 23/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý, điều hành, bình ổn giá trong dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025.

-  Ban hành Chỉ thị về việc tăng cường các biện pháp đảm bảo đón Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm và Chỉ thị về tăng cường công tác quản lý, điều hành và bình ổn giá dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025.

Trên đây là báo cáo giá thị trường tháng 12/2024 trên địa bàn tỉnh Long An. Theo ủy quyền của UBND tỉnh Long An, Sở Tài chính kính báo cáo Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá); đồng gửi báo cáo UBND tỉnh./.

53_BC-STC_03-01-2025_12-2024-LAN.signed.pdf

image advertisementimage advertisementimage advertisementimage advertisement
image advertisementimage advertisementimage advertisement
image advertisement
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN

Chịu trách nhiệm chính: Giám đốc Sở - Trương Văn Liếp
Trụ sở 1: số 61 Trương Định, Phường 1, TP. Tân An, tỉnh Long An 
Trụ sở 2: số 06 Phan Bội Châu, Phường 1, TP. Tân An, tỉnh Long An 

Điện thoại: (0272) 3886009  * Email: stc@longan.gov.vn

Chung nhan Tin Nhiem Mang