13/03/2025
Giá thị trường tháng 02 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Căn cứ Quyết định số 7587/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An, Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo tình hình giá thị trường tháng 02 năm 2025 như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ THÁNG 02 NĂM 2025:
1. Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng thị trường hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn tỉnh:
Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và tỉnh Long An nói riêng thời điểm sau Tết ổn định trở lại. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cứng hàng hoá dịch vụ trong tháng 02 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An tiếp tục trở lại hoạt động bình thường. Các mặt hàng thiết yếu đảm bảo nguồn cung, giá cả thị trường được kiểm soát tốt, không xảy ra hiện tượng đầu cơ, găm hàng, sốt giá làm bất ổn thị trường.
2. Nguyên nhân biến động mặt hàng giá thị trường, giá hàng hoá, dịch vụ:
Giá thị trường tháng 02 năm 2025 có xu hướng ổn định trở lại sau dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ. Tuy nhiên, một số mặt hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng như thực phẩm, đồ uống, quà tặng,… vẫn duy trì sức mua cao vào các ngày lễ hội diễn ra trong tháng 02 năm 2025 như ngày Thần Tài (Mùng 10 Tháng Giêng – nhằm ngày 07/02/2025), ngày Lễ Tình nhân 14/02, ngày Tết Nguyên tiêu (nhằm ngày 12/02/2025), ...
3. Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An:
Theo Báo cáo số 199/BC-CTK ngày 28/02/2025 của Cục Thống kê Long An về báo cáo chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số vàng và chỉ số đô la Mỹ toàn tỉnh tháng 02 năm 2025, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An
như sau:
|
Chỉ số giá tháng 01/2025 báo cáo so với
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ăn uống ngoài gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. May mặc, mũ nón, giày dép
|
|
|
|
|
|
IV. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD
|
|
|
|
|
|
V. Thiết bị và đồ dùng gia đình
|
|
|
|
|
|
VI. Thuốc và dịch vụ y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Bưu chính viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
|
|
|
|
|
|
X. Văn hóa, giải trí và du lịch
|
|
|
|
|
|
XI. Hàng hóa và dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thống kê mức giá hàng hoá, dịch vụ: theo Bảng giá thị trường 02/2025 trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm).
II. DIỄN BIẾN GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THIẾT YẾU:
1. Lương thực - Thực phẩm:
- Lúa thường tại ruộng loại mới giá 6.300 đồng/kg, ổn định so với tháng 01/2025; lúa thường khô loại cũ giá 6.800 đồng/kg, ổn định so với tháng 01/2025 và lúa nếp (khô) giá 7.800 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg so với tháng 01/2025 (8.300 đồng/kg).
- Gạo tẻ thường thông dụng (gạo Nàng Hoa) giá 16.500 đồng/kg, ổn định so với tháng 01/2025.
Giá các mặt hàng thực phẩm như sau:
- Thịt lợn hơi (thịt heo hơi) có giá 73.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg so với tháng 01/2025 (70.000 đồng/kg); thịt lợn nạc thăn (thịt heo nạc thăn) có giá 115.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg so với tháng 01/2025 (120.000 đồng/kg); thịt bò thăn giá 230.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 01/2025; thịt bò bắp giá 210.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 01/2025; gà ta còn sống giá 80.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 01/2025; gà công nghiệp làm sẵn có giá 68.000 đồng/kg, giảm 7.000 đồng/kg so với tháng 01/2025 (75.000 đồng/kg); cá quả (cá lóc) nuôi giá 65.000 đồng/kg, tăng 10.000 đồng/kg so với tháng 01/2025 (55.000 đồng/kg); cá chép giá 70.000 đồng/kg, giảm 10.000 đồng/kg so với tháng 01/2025 (80.000 đồng/kg); tôm thẻ chân trắng giá 200.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 01/2025.
- Bắp cải trắng giá 15.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg so với tháng 01/2025 (17.000 đồng/kg); cải xanh giá 15.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg so với tháng 01/2025 (17.000 đồng/kg); bí xanh giá 16.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 01/2025; cà chua giá 19.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg so với tháng 01/2025 (17.000 đồng/kg).
- Giò lụa loại 1 kg có giá là 180.000 đồng/kg, giảm 20.000 đồng/kg so với tháng 01/2025 (200.000 đồng/kg).
- Đường cát (loại thường) có giá là 23.000 đồng/kg và đường cát RE Biên Hoà giá 25.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 01/2025.
Giá vật tư nông nghiệp trong tháng 02/2025 như sau:
- Phân bón các loại (loại 50kg/bao): phân đạm Urê (Cà Mau) giá 630.000 đồng/bao, tăng 30.000 đồng/bao so với tháng 01/2025 (600.000 đồng/bao); phân NPK 20-20-15 + TE (Con cò vàng) giá 1.050.000 đồng/bao, tăng 100.000 đồng/bao so với tháng 01/2025 (950.000 đồng/bao) và phân DAP Hàn Quốc giá 1.300.000 đồng/bao, ổn định so với tháng 01/2025.
- Thức ăn chăn nuôi (loại 25kg/bao): Thức ăn cho heo con giá 438.400 đồng/bao, ổn định so với tháng 01/2025; thức ăn cho gà đẻ trứng giá 255.000 đồng/bao, giảm 2.500 đồng/bao so với tháng 01/2025 (257.500 đồng/bao), thức ăn tôm sú giá 900.000 đồng/bao và thức ăn tôm thẻ giá 825.000 đồng/bao, ổn định so với tháng 01/2025.
3. Vật liệu xây dựng, chất đốt
- Giá bình quân của một số mặt hàng vật liệu xây dựng, chất đốt tháng 02/2025 so với tháng 01/2025 như sau:
+ Xi măng PCB 40 (bao 50kg) giá 78.500 đồng/bao, giảm 1.500 đồng/bao so với tháng 01/2025 (80.000 đồng/bao); xi măng PCB 50 (bao 50kg): 83.500 đồng/bao, giảm 1.500 đồng/bao so với tháng 01/2025 (85.000 đồng/bao).
+ Thép cuộn D6 CB 240 giá 14.150 đồng/kg, giảm 160 đồng/kg so với tháng 01/2025 (14.310 đồng/kg) và D8 CB 240 giá 14.100 đồng/kg, giảm 210 đồng/kg so với tháng 01/2025 (14.310 đồng/kg).
+ Thép thanh vằn D10 CB 300 giá 15.085 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg so với tháng 01/2025 (15.285 đồng/kg).
+ Phôi thép vuông 100x10, dài 12m; phôi thép dẹt 40 x 4, dài 6m và phôi thép dẹt 50 x 5, dài 6m đều có giá 18.130 đồng/kg, giảm 370 đồng/kg so với tháng 01/2025 (18.500 đồng/kg).
+ Thép góc L50, L60, L63-65, L70-75 và L80-100 đều có giá 18.620 đồng/kg, giảm 380 đồng/kg so với tháng 01/2025 (19.000 đồng/kg).
- Giá bình quân của một số loại cát (mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng, không phải nơi khai thác): cát xây giá 370.000 đồng/m3, cát vàng giá 620.000 đồng/m3, cát đen đổ nền giá 290.000 đồng/m3 và gạch xây giá 1.750 đồng/viên, ổn định so với tháng 01/2025.
- Giá bình quân loại chất đốt: khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Gas Saigon Petro (SP) loại bình 12kg: 449.500 đồng/bình, giảm 12.000 đồng/bình so với tháng 01/2025 (461.500 đồng/bình).
Dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh Long An căn cứ theo Thông tư số 13/2023/TT-BYT ngày 29/6/2023 quy định khung giá và phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước cung cấp và Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế quy định khung giá dịch vụ khám bệnh chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước, cụ thể như Phụ lục đính kèm.
5. Giá dịch vụ giao thông
Giá bình quân giao thông gồm: trông giữ xe máy: 3.000 đồng/lượt; trông giữ xe ô tô: 20.000 đồng/lượt; Giá cước ô tô đi đường dài (tuyến từ thành phố Tân An đến thành phố Hồ Chí Minh, xe đường dài máy lạnh): 700.000 đồng/lượt; Giá cước xe buýt công cộng: 30.000 đồng/km; giá cước taxi (giá 10 km đầu, loại xe 4 chỗ): 13.900 đồng/km ổn định so với tháng 01/2025.
Giá dịch vụ giáo dục thực hiện theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND ngày 02/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An quy định mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 trở đi đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An như sau:
- Dịch vụ giáo dục nhà trẻ (vùng thành thị): 123.000 đồng/học sinh/tháng;
- Dịch vụ giáo dục mẫu giáo bán trú lớp 3 - 4 tuổi (vùng thành thị): 154.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo bán trú lớp 4 - 5 tuổi (vùng thành thị): 134.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo bán trú lớp 5 - 6 tuổi (vùng thành thị): 111.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo 02 buổi/ngày (vùng thành thị): 94.000 đồng/học sinh/tháng;
- Dịch vụ giáo dục trung học cơ sở (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng;
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:
1. Tình hình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá: Không có phát sinh
2. Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá (nếu có): Không có phát sinh.
3. Công tác định giá của địa phương:
- Ngày 10/02/2025, tại trụ sở UBND tỉnh, PCT. UBND tỉnh Phạm Tấn Hòa chủ trì cuộc họp với các Sở, ngành có liên quan để nghe báo cáo, đề xuất phương án triển khai Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An (Thông báo Kết luận cuộc họp số 476 /TB-UBND ngày 18/02/2025).
- Ban hành Quyết định số 1372/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 về việc điều chỉnh mức thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ Dự án nâng cấp mở rộng ĐT.830 và ĐT.824 từ cầu An Thạnh đến thị trấn Đức Hòa, tỉnh Long An theo hình thức hợp đồng BOT.
- Ngày 14/02/2025, UBND tỉnh có văn bản[1] thống nhất việc tiếp tục áp dụng các quyết định giá nước sạch của các đơn vị như đề nghị của Liên Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản số 6059/SXD-SNNPTNT[2] ngày 31/12/2024. Trường hợp các yếu tố sản xuất kinh doanh nước sạch biến động làm giá nước sạch năm tiếp theo tăng hoặc giảm, các đơn vị cấp nước chủ động rà soát điều chỉnh giá nước sạch theo quy định Luật giá và văn bản dưới luật hiện hành.
- Tham mưu HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết bổ sung Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của HĐND tỉnh quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An tại Tờ trình số 481/TTr-UBND ngày 18/02/2025 của UBND tỉnh.
- Ban hành đơn giá đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Long An tại Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 18/02/2025.
- Ban hành Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 18/02/2025 về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn sản xuất.
- Ban hành Quyết định số 13/2025/QĐ-UBND ngày 18/02/2025 về việc ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Long An.
- Uỷ quyền Sở Tài chính thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính tại Công văn số 1190/UBND-KTTC ngày 10/02/2025 về giá nước sạch.
4. Tình hình thực hiện kê khai giá:
Trong tháng 02/2025, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Long An được phân công cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND[3] ngày 20/11/2024 của UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận kê khai giá theo quy định.
5. Công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá:
Ban chỉ đạo 389 tỉnh Long An đã có Báo cáo số 36/BC-BCĐ ngày 20/02/2025 về việc báo cáo kết quả chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tháng 02 năm 2025. Kết quả báo cáo chưa phát hiện, xử lý các vụ việc vi phạm liên quan đến lĩnh vực giá như: niêm yết giá, đầu cơ, găm hàng tăng giá quá mức gây bất ổn thị trường.
IV. DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG:
Từ cuối năm 2024 đến giữa tháng 2/2025, giá lúa gạo trong nước và giá gạo xuất khẩu liên tục giảm sâu. Theo số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam ngày 18/2, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang duy trì ở mức dưới 400 USD/tấn. Với mức giá hiện tại, gạo xuất khẩu của Việt Nam đang ở mức thấp nhất trong nhóm các quốc gia xuất khẩu hàng đầu thế giới. Tuy nhiên với nhận định nhu cầu thực tế của các nước nhập khẩu rất lớn, người sản xuất vẫn bám sát thị trường để khôi phục lại giá gạo xuất khẩu. Cùng với đó, để ứng phó kịp thời với tình hình xuất khẩu gạo hiện nay, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 01/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 ngày 15/8/2018 về kinh doanh xuất khẩu gạo. Trong đó, Chính phủ đề ra nhiều giải pháp quản lý rõ ràng, minh bạch hơn về xuất khẩu gạo nhằm vừa đảm bảo an ninh lương thực, vừa duy trì đà xuất khẩu.
Giá một số thực phẩm tươi sống, mặt hàng công nghệ thực phẩm, vật liệu xây dựng… có thể ổn định và tăng, giảm nhẹ trong tháng 03 năm 2025. Giá nguyên vật liệu trên thị trường thế giới diễn biến phức tạp và đang mức cao nên giá các mặt hàng này tại thị trường trong nước thời gian tới sẽ chịu ảnh hưởng. Nguồn cung các mặt hàng tiếp tục được Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương quan tâm thực hiện các giải pháp nhằm bảo đảm duy trì và cơ bản đáp ứng đủ nguồn cung.
Sau kỳ nghỉ Tết, giá cả các mặt hàng thiết yếu ổn định trở lại. Dự báo, với xu hướng tiêu dùng tiết kiệm do tình hình kinh tế nhiều biến động, giá cả hàng hóa sẽ không có biến động bất thường trong thời gian tới.
Giá các dịch vụ y tế, giáo dục; giao thông; giải trí và du lịch trên địa bàn tỉnh Long An ổn định và ít biến động.
V. GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:
- Chủ động theo dõi sát diễn biến thị trường, cung cầu các mặt hàng thiết yếu, nhất là những mặt hàng có nhu cầu cao hoặc có biến động giá nhiều trên địa bàn thời gian qua để chủ động có phương án hoặc đề xuất với các cơ quan chức năng biện pháp bảo đảm cân đối cung cầu, ổn định thị trường, không để xảy ra tình trạng thiếu hàng, gián đoạn nguồn hàng gây tăng giá đột biến.
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, thuế, phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định, tránh để xảy ra hiện tượng tăng giá bất hợp lý, tung tin thất thiệt gây bất ổn thị trường.
- Tăng cường công tác thông tin, truyền thông, đưa thông tin kịp thời, minh bạch, tạo sự đồng thuận trong dư luận đối với công tác điều hành giá của Chính phủ, ổn định tâm lý người tiêu dùng và ổn định kỳ vọng lạm phát.
Trên đây là báo cáo giá thị trường tháng 02 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An. Theo ủy quyền của UBND tỉnh Long An, Sở Tài chính kính báo cáo Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá); đồng gửi báo cáo UBND tỉnh./.
[1] Văn bản số 1382/UBND-KTTC ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh về việc áp dụng giá nước sạch trên địa bàn tỉnh.
[2] Văn bản số 6059/SXD-SNNPTNT ngày 31/12/2024 của Sở Xây dựng về việc báo cáo thực hiện triển khai Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 của UBND tỉnh liên quan giá nước sạch sinh hoạt đã phê duyệt từ ngày 01/7/2024 đến nay.
[3] Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 của UBND tỉnh về phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong lĩnh vực bình ổn giá, định giá, kê khai giá, kiểm tra yếu tố hình thành giá và kiểm tra chấp hành pháp luật về giá trên địa bàn tỉnh Long An
163_BC-STC_10-03-2025_02-2025-BAO CAO GIA THI TRUONG.signed.pdf
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|