04/12/2024
Giá thị trường tháng 11 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Căn cứ Quyết định số 7587/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Long An.
Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo tình hình giá thị trường tháng 11/2024 như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ THÁNG 10/2024:
1. Mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng thị trường hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn tỉnh:
Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và tỉnh Long An nói riêng đã đạt được nhiều kết quả tích cực, những hoạt động sản xuất, kinh doanh, sản xuất hàng hoá dịch vụ trong tháng 11 trên địa bàn tỉnh Long An diễn ra có phần sôi động, các mặt hàng thiết yếu đảm bảo nguồn cung, giá cả thị trường được kiểm soát tốt, không xảy ra hiện tượng đầu cơ, găm hàng, sốt giá làm bất ổn thị trường.
2. Nguyên nhân biến động mặt hàng giá thị trường, giá hàng hoá, dịch vụ:
Giá thị trường tháng 11/2024 nhìn chung cơ bản ổn định, nguồn cung dồi dào trong khi nhu cầu của người dân không cao nên mặt bằng giá ít biến động.
3. Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An:
Theo Báo cáo số 1008/BC-CTK ngày 28/11/2024 của Cục Thống kê Long An về báo cáo chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số vàng và chỉ số đô la Mỹ toàn tỉnh, tháng 11 năm 2024, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trên địa bàn tỉnh Long An,
như sau:
|
Chỉ số giá tháng 11/2024 báo cáo so với
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ăn uống ngoài gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. May mặc, mũ nón, giày dép
|
|
|
|
|
|
IV. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD
|
|
|
|
|
|
V. Thiết bị và đồ dùng gia đình
|
|
|
|
|
|
VI. Thuốc và dịch vụ y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Bưu chính viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Dịch vụ giáo dục
|
|
|
|
|
|
X. Văn hóa, giải trí và du lịch
|
|
|
|
|
|
XI. Hàng hóa và dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thống kê mức giá hàng hoá, dịch vụ: theo Bảng giá thị trường 11/2024 trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm).
II. DIỄN BIẾN GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THIẾT YẾU:
1. Lương thực - Thực phẩm:
- Lúa thường tại ruộng loại mới giá 8.200 đồng/kg, lúa thường khô loại cũ giá 8.750 đồng/kg và lúa nếp (khô) giá 8.900 đồng/kg, giá lúa ổn định so với tháng 10/2024.
- Gạo tẻ thường thông dụng (gạo Nàng Hoa) giá 17.000 đồng/kg, giảm 1.500 đồng/kg so với tháng 10/2024 (18.500 đồng/kg).
- Giá các mặt hàng thực phẩm như sau: thịt lợn hơi (thịt heo hơi) có giá 92.000 đồng/kg, tăng 12.000 đồng/kg so với tháng 10/2024 (80.000 đồng/kg). Thịt lợn nạc thăn (thịt heo nạc thăn) có giá 110.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 10/2024. Thịt bò thăn giá 230.000 đồng/kg, giảm 40.000 đồng/kg so với tháng 10/2024 (270.000 đồng/kg). Thịt bò bắp giá 200.000 đồng/kg, ổn định so với tháng 10/2024. Gà ta còn sống giá 80.000 đồng/kg, tăng 15.000 đồng/kg so với tháng 10/2024 (65.000 đồng/kg). Gà công nghiệp làm sẵn có giá 65.000 đồng/kg, tăng 15.000 đồng/kg so với tháng 10/2024 (50.000 đồng/kg). Tôm thẻ chân trắng giá 200.000 đồng/kg, tăng 60.000 đồng/kg so với tháng 10/2024 (140.000 đồng/kg). Cải xanh giá 15.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với tháng 10/2024 (16.000 đồng/kg). Bí xanh giá 12.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg so với tháng 10/2024 (17.000 đồng/kg). Cà chua giá 25.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg so với tháng 10/2024 (28.000 đồng/kg).
Giá vật tư nông nghiệp trong tháng 11/2024 có ảnh hưởng từ giá nguyên, nhiên vật liệu, cụ thể như sau:
- Phân bón các loại (loại 50kg/bao): Phân đạm Urê giá 580.000 đồng/bao, giảm 20.000 đồng/bao so với tháng 10/2024 (600.000 đồng/bao). Phân NPK 20-20-15 + TE giá 900.000 đồng/bao, ổn định so với tháng 10/2024 và Phân DAP HQ giá 1.300.000 đồng/bao, ổn định so với tháng 10/2024.
- Thức ăn chăn nuôi (loại 25kg/bao): Thức ăn cho heo con giá 438.000 đồng/bao, thức ăn cho gà đẻ trứng giá 329.000 đồng/bao, thức ăn tôm sú giá 900.000 đồng/bao và thức ăn tôm thẻ giá 825.000 đồng/bao, ổn định so với tháng 10/2024.
3. Vật liệu xây dựng, chất đốt
- Giá bình quân của một số mặt hàng vật liệu xây dựng, chất đốt tháng 11/2024:
+ Xi măng đa dụng PCB 30 (xi măng Hà tiên, bao 50kg) giá 70.370 đồng/bao, giảm 5.630 đồng/bao so với tháng 10/2024; xi măng PCB 40 (xi măng Hà tiên, bao 50kg) giá 71.296 đồng/bao, giảm 5.704 đồng/bao so với tháng 10/2024; xi măng PCB 50 (xi măng Hà tiên, bao 50kg): 66.898 đồng/bao, giảm 5.352 đồng/bao so với tháng 10/2024.
+ Thép cuộn D6 CB 240 và D8 CB 240 giá 14.310 đồng/kg, ổn định so với tháng 10/2024.
+ Thép thanh vằn D10 CB 300 giá 14.480 đồng/kg, ổn định so với tháng 10/2024.
+ Thép xây dựng phi 6 giá 17.682 đồng/kg, thép xây dựng phi 8 giá 17.700 đồng/kg, thép xây dựng phi 12 đến phi 18 giá 17.500 đồng/kg, ổn định so với tháng 10/2024.
- Riêng các loại vật liệu xây dựng như: phôi thép các loại, thép góc các loại không khảo sát được giá do hiện nay các cửa hàng trên địa bàn tỉnh Long An không kinh doanh các mặt hàng này.
- Giá bình quân của một số loại cát (cát xây, cát vàng, cát đen đổ nền) và gạch xây trong tháng 11/2024 ổn định so với tháng 10/2024.
- Giá bình quân loại chất đốt: khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG loại bình 12kg): 452.000 đồng/bình, tăng 10.000 đồng/bình 12kg so với tháng 10/2024 (442.000 đồng/bình 12kg).
Dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh Long An căn cứ theo Thông tư số 13/2023/TT-BYT ngày 29/6/2023 quy định khung giá và phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước cung cấp và Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế quy định khung giá dịch vụ khám bệnh chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.
5. Giá dịch vụ giao thông
Giá bình quân giao thông gồm: trông giữ xe máy: 3.000 đồng/lượt; trông giữ xe ô tô: 20.000 đồng/lượt; Giá cước ô tô đi đường dài (tuyến từ thành phố Tân An đến thành phố Hồ Chí Minh, xe đường dài máy lạnh): 700.000 đồng/lượt; Giá cước xe buýt công cộng: 30.000 đồng/km; giá cước taxi (giá 10 km đầu, loại xe 4 chỗ): 13.900 đồng/km ổn định so với tháng 10/2024.
Giá dịch vụ giáo dục thực hiện theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HDND ngày 02/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An như sau:
- Dịch vụ giáo dục nhà trẻ (vùng thành thị): 123.000 đồng/học sinh/tháng;
- Dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 3 - 4 tuổi (vùng thành thị): 154.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 4 - 5 tuổi (vùng thành thị): 134.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo lớp 5 - 6 tuổi (vùng thành thị): 111.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục mẫu giáo 02 buổi/ngày (vùng thành thị): 94.000 đồng/học sinh/tháng;
- Dịch vụ giáo dục trung học cơ sở (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng; dịch vụ giáo dục giáo dục thường xuyên trung học cơ sở và trung học phổ thông (vùng thành thị): 72.000 đồng/học sinh/tháng;
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:
1. Tình hình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá:
- UBND tỉnh ban hành Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 quy định về phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong lĩnh vực bình ổn giá, định giá, kê khai giá, kiểm tra yếu tố hình thành giá và kiểm tra chấp hành pháp luật về giá trên địa bàn tỉnh Long An.
- Lập hồ sơ Tờ trình và Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá (nếu có): Không có phát sinh.
3. Công tác định giá của địa phương:
- Triển khai thực hiện khung giá nước sạch theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn 8855/BTC-QLG ngày 21/8/2024 về việc định khung giá nước sạch.
- Phân công cơ quan thẩm định phương án giá nước sạch trên địa bàn tỉnh là Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Báo cáo Bộ Tài chính về chi phí và giá thành sản xuất lúa (thóc) vụ Hè Thu năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An
4. Tình hình thực hiện kê khai giá: Trong tháng 11/2024 Sở Tài chính đã tiếp nhận:
- Văn bản kê khai giá của 09 doanh nghiệp: Công ty TNHH Gold Coin FEEDMILL Đồng Nai - chi nhánh Long An, Công ty TNHH An Nông Đức Hòa Long An, Công ty Lương thực Long An, Công ty TNHH JAPFA COMFEED Việt Nam, Công ty CP Thuốc bảo vệ Thực vật Việt Trung, Công ty CP Đồng Xanh, Công ty CP thuốc BVTV Việt Trung, Công ty TNHH WONDERFUL AGRICULTURE (VN), Công ty TNHH Tấn Hưng Việt Nam.
- Thông báo giá của 07 doanh nghiệp thực hiện thông báo giá trong lĩnh vực gas: Công ty CPKD Khí hoá lỏng Vạn Lộc SG, Công ty CP LPG Biển Đông, Công ty TNHH TMDV dầu khí Nha Trang, Công ty TNHH Gas Petrolimex Sài Gòn, Công ty TNHH Total Energies LPG, DNTN Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Hồng Mộc, Công ty Cổ phần MT Gas.
- Thông báo giá của 03 đơn vị thực hiện thông báo giá trong lĩnh vực xăng dầu: Công ty TNHH MTV Dầu khí Thành phố HCM chi nhánh Tiền Giang, Công ty Xăng dầu Long An, Công ty CP khí hóa lỏng Đồng Tháp.
5. Công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá:
- Đoàn kiểm tra liên ngành thành lập tại Quyết định số 9012/QĐ-UBND Ngày 05/9/2024 của UBND tỉnh đang tiến hành các trình tự, thủ tục kiểm tra xác định cơ sở đơn giá thanh toán chi phí xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy Thạnh Hóa.
IV. DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG:
Giá thu mua lúa, gạo có thể biến động do chịu ảnh hưởng thị trường thế giới và tình hình cước vận chuyển hàng hoá xuất khẩu đi nước ngoài, tại tỉnh Long An đang chuẩn bị vụ thu hoạch vụ lúa Hè thu nên hiện tại sản lượng lúa không còn nhiều nên giá cả có thể tăng nhẹ trong thời gian tới.
Giá một số thực phẩm tươi sống, mặt hàng công nghệ thực phẩm, vật liệu xây dựng… có thể ổn định và tăng, giảm nhẹ trong tháng 12 năm 2024. Giá nguyên vật liệu trên thị trường thế giới diễn biến phức tạp và đang mức cao nên giá các mặt hàng này tại thị trường trong nước thời gian tới sẽ chịu ảnh hưởng. Nguồn cung các mặt hàng tiếp tục được Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương quan tâm thực hiện các giải pháp nhằm bảo đảm duy trì và cơ bản đáp ứng đủ nguồn cung.
Giá các dịch vụ y tế, giáo dục; giao thông; giải trí và du lịch trên địa bàn tỉnh Long An ổn định và ít biến động.
V. GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ:
- Chủ động theo dõi sát diễn biến tình hình cung cầu, giá thị trường trên địa bàn tỉnh Long An; tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, thuế, phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, quản lý giá, thẩm định giá hàng hóa dịch vụ, cập nhật các chính sách chế độ mới, triển khai, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới về quản lý Tài chính doanh nghiệp và Giá; hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện theo chức năng nhiệm vụ. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn nghiệp vụ và giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc cho các doanh nghiệp và một số công tác khác.
- Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-BCT ngày 20/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2024 và dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025.
- Phối hợp với Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính - Bộ Tài chính tổ chức lớp “Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá năm 2024” tại Trường Chính trị tỉnh Long An.
Trên đây là báo cáo giá thị trường tháng 11/2024 trên địa bàn tỉnh Long An của Sở Tài chính tỉnh Long An báo cáo Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá)./.
6277_BC-STC_04-12-2024_11-2024-LAN.signed.pdf
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|