23/06/2020
Công bố kết quả đánh giá xếp hạng ICT Index ngành Tài chính 2019
(eFinance Online) - Cục Tin học và Thống kê tài chính là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng CNTT và thống kê trong toàn ngành Tài chính.
Một trong những nhiệm vụ thường xuyên của Cục Tin học và Thống kê tài chính là tập hợp các số liệu báo cáo tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính về hiện trạng ứng dụng CNTT để làm cơ sở phân tích đánh giá, thực hiện nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, định hướng trong công tác triển khai ứng dụng CNTT toàn ngành; thể chế hóa các văn bản; thẩm định kiểm tra giám sát; quản lý thống nhất các hoạt động ứng dụng CNTT và công tác thống kê - dự báo trong ngành Tài chính. Tuy nhiên, sự phát triển với quy mô ngày càng sâu rộng, mức độ phức tạp ngày càng cao của các ứng dụng CNTT - truyền thông vào các hoạt động nghiệp vụ tài chính nên đòi hỏi phải có được công cụ khoa học, kết xuất được những số liệu xác thực, phân tích đánh giá nhiều chiều và khoa học. Và một trong những công cụ đánh giá, phân tích hoạt động ứng dụng CNTT-TT đáp ứng nhu cầu kể trên đã được Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Tin học Việt Nam sử dụng để đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng về ứng dụng và phát triển CNTT-TT tại Việt Nam đó là bộ Chỉ số mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT (Vietnam ICT Index). Thấy rõ mức độ cấp thiết và quan trọng của ICT Index, kể từ năm 2008, Cục Tin học và Thống kê tài chính đã trình lãnh đạo Bộ Tài chính triển khai xây dựng ICT Index hàng năm của ngành Tài chính và công bố kết quả xếp hạng trên website http://efinance.vn (hoặc http://taichinhdientu.vn), đồng thời phục vụ trực tiếp việc cung cấp số liệu hàng năm để xây dựng ICT Index của Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Tin học Việt Nam thực hiện. Năm 2019, là năm thứ 11 liên tiếp Cục Tin học và Thống kê tài chính (Bộ Tài chính) thực hiện thu thập số liệu, phân tích, đánh giá và đưa ra Báo cáo kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng cho ứng dụng CNTT trong ngành Tài chính năm 2019 (gọi tắt là ICT Index ngành Tài chính 2019). ICT Index ngành Tài chính giúp cho các đơn vị của ngành Tài chính hiểu rõ về thực trạng ứng dụng CNTT của đơn vị, để có các biện pháp, chính sách phù hợp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT phục vụ các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của ngành, địa phương và doanh nghiệp. ICT Index ngành Tài chính 2019 được xây dựng hoàn chỉnh hơn trên cơ sở các nhóm đối tượng theo tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính, trong đó có nhóm các đơn vị cấp tỉnh, thành phố theo hệ thống ngành dọc và nhóm các Sở Tài chính được tách riêng để phù hợp trong việc đánh giá, xếp hạng. Các chỉ tiêu trong phiếu điều tra năm 2019 đã được lược bỏ khá nhiều chỉ tiêu không phù hợp nhằm đơn giản hóa công tác thu thập số liệu, chỉ tiêu được điều chỉnh dễ hiểu hơn, khắc phục được những số liệu sai lệch thiếu chính xác do người cung cấp số liệu hiểu không đúng với yêu cầu của phiếu điều tra. Các nội dung chỉ tiêu tính của ICT Index ngành Tài chính 2019 gồm 3 chỉ số thành phần chính đó là: Hạ tầng kỹ thuật; hạ tầng nhân lực và ứng dụng CNTT (ứng dụng nội bộ và dịch vụ công trực tuyến). Riêng chỉ số đầu tư không đưa vào xếp hạng. Đối với dịch vụ công trực tuyến sử dụng phiếu đánh giá riêng. Phiếu này bao gồm các câu hỏi tương ứng với 4 mức độ của các dịch vụ công trực tuyến. Năm 2019 là năm thứ hai, Cục Tin học và Thống kê tài chính áp dụng phương pháp tính của Liên Hiệp quốc thay cho phương pháp Phân tích thành phần chính đã được sử dụng suốt trong 9 năm vừa qua. ICT Index ngành Tài chính 2019 được khảo sát trên 2 khối với 252 đối tượng gồm: 1/Khối các cơ quan trung ương của các hệ thống: 6 đối tượng. 2/Khối các đơn vị cấp tỉnh, thành phố (Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố, Cục Hải quan, Cục Dự trữ Nhà nước các khu vực): 246 đối tượng. Trên cơ sở các số liệu thu thập được từ các nguồn tin cậy để phục vụ cho việc tính toán ICT Index ngành Tài chính 2019, Cục Tin học và Thống kê tài chính rút ra được một vài số liệu phản ánh thực trạng ứng dụng CNTT ở các đơn vị thuộc ngành Tài chính từ trung ương tới địa phương. Thông qua các con số này, có thể đánh giá được phần nào thực trạng ứng dụng CNTT tại các đơn vị thuộc ngành Tài chính. Dưới đây là danh sách xếp hạng ICT index ngành Tài chính năm 2019: 1. Chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ sẵn sàng cho ứng dụng CNTT của Cơ quan Bộ Tài chính, các Tổng cục, Kho bạc Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán nhà nước tại trung ương Năm 2019, Cơ quan Bộ Tài chính dẫn đầu khối trung ương, vị trí thứ 2 thuộc về Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan xếp vị trí thứ 3.
2019 | 2018 | 2017 | 1 | 2 | 6 | 7 | 8 | 9 | 1 | Cơ quan Bộ Tài chính | 0,9693 | 1 | 2 | 3 | 2 | Tổng cục Thuế | 0,7550 | 2 | 1 | 2 | 3 | Tổng cục Hải quan | 0,6567 | 3 | 3 | 1 | 4 | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | 0,3713 | 4 | 4 | 4 | 5 | Kho bạc Nhà nước | 0,3022 | 5 | 5 | 5 | 2. Chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ sẵn sàng cho ứng dụng CNTT của các nhóm Sở Tài chính, Cục thuế, Cục Hải quan, Cục Dự trữ nhà nước khu vực, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngNhóm Sở Tài chính tỉnh, thành phố: Năm 2019, Sở Tài chính thành phố Hà Nội tiếp tục dẫn đầu, vị trí thứ 2 thuộc về Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng; vị trí thứ 3 thuộc về Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang. 2019 | 2018 | 2017 | 1 | 2 | 6 | 7 | 8 | 9 | 1 | Sở Tài chính TP. Hà Nội | 0,7581 | 1 | 1 | 1 | 2 | Sở Tài chính TP. Đà Nẵng | 0,6844 | 2 | 2 | 2 | 3 | Sở Tài chính Tuyên Quang | 0,6670 | 3 | 5 | 5 | 4 | Sở Tài chính Bà Rịa - Vũng Tàu | 0,6662 | 4 | 23 | 17 | 5 | Sở Tài chính Khánh Hòa | 0,6603 | 5 | 10 | 9 | 6 | Sở Tài chính Hà Giang | 0,6270 | 6 | 11 | 33 | 7 | Sở Tài chính Bình định | 0,6235 | 7 | 6 | 4 | 8 | Sở Tài chính Vĩnh Long | 0,5737 | 8 | 3 | 14 | 9 | Sở Tài chính Lâm Đồng | 0,5697 | 9 | 29 | 8 | 10 | Sở Tài chính Thừa Thiên Huế | 0,5242 | 10 | 4 | 3 | 11 | Sở Tài chính Gia Lai | 0,5130 | 11 | 43 | 30 | 12 | Sở Tài chính Quảng Nam | 0,4852 | 12 | 44 | 41 | 13 | Sở Tài chính Sơn La | 0,4834 | 13 | 25 | 13 | 14 | Sở Tài chính Quảng Bình | 0,4661 | 14 | 27 | 29 | 15 | Sở Tài chính Thái Nguyên | 0,4585 | 15 | 12 | 7 | 16 | Sở Tài chính Đồng Tháp | 0,4499 | 16 | 19 | 16 | 17 | Sở Tài chính Lào Cai | 0,4402 | 17 | 16 | 22 | 18 | Sở Tài chính Hải Phòng | 0,4375 | 18 | | | 19 | Sở Tài chính Bắc Ninh | 0,4099 | 19 | 14 | 15 | 20 | Sở Tài chính Hà Nam | 0,4052 | 20 | 18 | 24 | 21 | Sở Tài chính Phú Thọ | 0,3881 | 21 | 42 | 62 | 22 | Sở Tài chính Hà Tĩnh | 0,3704 | 22 | 35 | 63 | 23 | Sở Tài chính Thanh Hóa | 0,3653 | 23 | | | 24 | Sở Tài chính Quảng Ninh | 0,3608 | 24 | 54 | 42 | 25 | Sở Tài chính Bắc Giang | 0,3586 | 25 | 17 | 23 | 26 | Sở Tài chính Cần Thơ | 0,3513 | 26 | 22 | 40 | 27 | Sở Tài chính Long An | 0,3431 | 27 | 33 | 38 | 28 | Sở Tài chính TP. Hồ Chí Minh | 0,3396 | 28 | 37 | 48 | 29 | Sở Tài chính Kon Tum | 0,3396 | 29 | 41 | 32 | 30 | Sở Tài chính Phú Yên | 0,3346 | 30 | 34 | 25 | 31 | Sở Tài chính Hậu Giang | 0,3318 | 31 | 51 | 60 | 32 | Sở Tài chính Tây Ninh | 0,3297 | 32 | 30 | 37 | 33 | Sở Tài chính Tiền Giang | 0,3238 | 33 | 49 | 44 | 34 | Sở Tài chính Bến Tre | 0,2997 | 34 | 32 | 27 | 35 | Sở Tài chính Bình Dương | 0,2990 | 35 | 46 | 39 | 36 | Sở Tài chính An Giang | 0,2834 | 36 | 40 | 34 | 37 | Sở Tài chính Trà Vinh | 0,2821 | 37 | 45 | 56 | 38 | Sở Tài chính Bình Thuận | 0,2760 | 38 | 48 | 43 | 39 | Sở Tài chính Lai Châu | 0,2746 | 39 | 39 | 52 | 40 | Sở Tài chính Sóc Trăng | 0,2721 | 40 | 50 | 47 | 41 | Sở Tài chính Vĩnh Phúc | 0,2715 | 41 | 47 | 46 | 42 | Sở Tài chính Cà Mau | 0,2712 | 42 | 56 | 59 | 43 | Sở Tài chính Đắk Lắk | 0,2694 | 43 | 9 | 36 | 44 | Sở Tài chính Ninh Thuận | 0,2668 | 44 | 59 | 50 | 45 | Sở Tài chính Kiên Giang | 0,2659 | 45 | 55 | 58 | 46 | Sở Tài chính Cao Bằng | 0,2533 | 46 | 60 | 49 | 47 | Sở Tài chính Thái Bình | 0,2457 | 47 | 28 | 28 | 48 | Sở Tài chính Bắc Kạn | 0,2449 | 48 | 31 | 20 | 49 | Sở Tài chính Bạc Liêu | 0,2319 | 49 | 52 | 54 | 50 | Sở Tài chính Ninh Bình | 0,2291 | 50 | 57 | 51 | 51 | Sở Tài chính Quảng Ngãi | 0,2246 | 51 | 13 | 10 | 52 | Sở Tài chính Hải Dương | 0,2185 | 52 | 58 | 55 | 53 | Sở Tài chính Nam Định | 0,1992 | 53 | 61 | 61 | 54 | Sở Tài chính Lạng Sơn | 0,1811 | 54 | 38 | 45 |
Nhóm Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Năm 2019, Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng từ vị trí thứ 5 năm 2018 đã bứt phá lên vị trí thứ 1; vị trí thứ 2 thuộc về Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam và vị trí thứ 3 thuộc về Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk. 2019 | 2018 | 2017 | 1 | 2 | 6 | 7 | 8 | 9 | 1 | Cục Hải quan TP. Đà Nẵng | 0,7660 | 1 | 5 | 4 | 2 | Cục Hải quan Quảng Nam | 0,6568 | 2 | 1 | 3 | 3 | Cục Hải quan Đắk Lắk | 0,5995 | 3 | 2 | 7 | 4 | Cục Hải quan Quảng Trị | 0,4931 | 4 | 19 | 9 | 5 | Cục Hải quan TP. Hà Nội | 0,4773 | 5 | 4 | 6 | 6 | Cục Hải quan Quảng Ninh | 0,4425 | 6 | 3 | 11 | 7 | Cục Hải quan Thừa Thiên Huế | 0,4408 | 7 | 14 | 21 | 8 | Cục Hải quan Cà Mau | 0,3953 | 8 | 15 | 27 | 9 | Cục Hải quan Đồng Tháp | 0,3921 | 9 | 12 | 10 | 10 | Cục Hải quan Quảng Ngãi | 0,3555 | 10 | 13 | 5 | 11 | Cục Hải quan Bình Dương | 0,3281 | 11 | 11 | 14 | 12 | Cục Hải quan Tây Ninh | 0,3193 | 12 | 17 | 19 | 13 | Cục Hải quan Bình Phước | 0,3078 | 13 | 10 | 13 | 14 | Cục Hải quan Đồng Nai | 0,2824 | 14 | 8 | 16 | 15 | Cục Hải quan Lào Cai | 0,2764 | 15 | 26 | 8 | 16 | Cục Hải quan Gia Lai Kon Tum | 0,2605 | 16 | 22 | 15 | 17 | Cục Hải quan Bắc Ninh | 0,2602 | 17 | | | 18 | Cục Hải quan Điện Biên | 0,2462 | 18 | 23 | 26 | 19 | Cục Hải quan Bình Định | 0,2455 | 19 | 18 | 32 | 20 | Cục Hải quan Hà Nam Ninh | 0,2448 | 20 | | | 21 | Cục Hải quan Quảng Bình | 0,2369 | 21 | | | 22 | Cục Hải quan TP.Hải Phòng | 0,2364 | 22 | 24 | 23 | 23 | Cục Hải quan Kiên Giang | 0,2354 | 23 | 28 | 30 | 24 | Cục Hải quan Thanh Hóa | 0,2342 | 24 | 20 | 25 | 25 | Cục Hải quan Long An | 0,2335 | 25 | 21 | 12 | 26 | Cục Hải quan Hà Tĩnh | 0,2130 | 26 | | | 27 | Cục Hải quan Khánh Hòa | 0,2119 | 27 | 9 | 20 | 28 | Cục Hải quan Lạng Sơn | 0,1960 | 28 | 7 | 24 | 29 | Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu | 0,1889 | 29 | 25 | 29 | 30 | Cục Hải quan Nghệ An | 0,1779 | 30 | | |
Nhóm Cục Thuế tỉnh, thành phố: Cục Thuế tỉnh Nghệ An đã có bước chuyển ngoạn mục từ vị trí 16 năm 2018 đã vươn lên vị trí thứ 1 trong năm 2019; vị trí thứ 2 thuộc về Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa và vị trí thứ 3 thuộc về Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc. 2019 | 2018 | 2017 | 1 | 2 | 6 | 7 | 8 | 9 | 1 | Cục Thuế Nghệ An | 0,7877 | 1 | 16 | 23 | 2 | Cục Thuế Khánh Hoà | 0,6832 | 2 | 15 | 29 | 3 | Cục Thuế Vĩnh Phúc | 0,6574 | 3 | 28 | 45 | 4 | Cục Thuế Quảng Nam | 0,6299 | 4 | 9 | 11 | 5 | Cục Thuế TP. Hà Nội | 0,5804 | 5 | 37 | 44 | 6 | Cục Thuế An Giang | 0,5653 | 6 | 31 | 5 | 7 | Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh | 0,5308 | 7 | 24 | 61 | 8 | Cục Thuế Lào Cai | 0,5223 | 8 | 14 | 2 | 9 | Cục Thuế Tuyên Quang | 0,5087 | 9 | 20 | 39 | 10 | Cục Thuế Hòa Bình | 0,5023 | 10 | 21 | 4 | 11 | Cục Thuế Hậu Giang | 0,4954 | 11 | 5 | 7 | 12 | Cục Thuế Ninh Bình | 0,4877 | 12 | 44 | 49 | 13 | Cục Thuế Đà Nẵng | 0,4866 | 13 | 23 | 19 | 14 | Cục Thuế Thanh Hóa | 0,4540 | 14 | 6 | 14 | 15 | Cục Thuế Yên Bái | 0,4235 | 15 | 29 | 17 | 16 | Cục Thuế Thái Bình | 0,4220 | 16 | 41 | 22 | 17 | Cục Thuế Quảng Ninh | 0,4026 | 17 | 11 | 3 | 18 | Cục Thuế Hà Nam | 0,3938 | 18 | 51 | 54 | 19 | Cục Thuế Bạc Liêu | 0,3904 | 19 | 13 | 9 | 20 | Cục Thuế Kon Tum | 0,3694 | 20 | 1 | 30 | 21 | Cục Thuế Nam Định | 0,3664 | 21 | 8 | 15 | 22 | Cục Thuế Thái Nguyên | 0,3658 | 22 | 43 | 48 | 23 | Cục Thuế Vĩnh Long | 0,3579 | 23 | 42 | 36 | 24 | Cục Thuế Đắk lắk | 0,3568 | 24 | 39 | 34 | 25 | Cục Thuế Đồng Nai | 0,3471 | 25 | 3 | 20 | 26 | Cục Thuế Kiên Giang | 0,3414 | 26 | 54 | 59 | 27 | Cục Thuế Đồng Tháp | 0,3408 | 27 | 38 | 1 | 28 | Cục Thuế Tiền Giang | 0,3367 | 28 | 48 | 41 | 29 | Cục Thuế Phú Yên | 0,3325 | 29 | 36 | 33 | 30 | Cục Thuế Bắc Ninh | 0,3299 | 30 | 10 | 13 | 31 | Cục Thuế Bắc Kạn | 0,3295 | 31 | 30 | 38 | 32 | Cục Thuế Gia Lai | 0,3291 | 32 | 18 | 40 | 33 | Cục Thuế Bình Phước | 0,3246 | 33 | 12 | 16 | 34 | Cục Thuế Thừa Thiên Huế | 0,3231 | 34 | 34 | 26 | 35 | Cục Thuế Bà Rịa - Vũng Tàu | 0,3193 | 35 | 25 | 21 | 36 | Cục Thuế Sóc Trăng | 0,3145 | 36 | 58 | 46 | 37 | Cục Thuế Bình Thuận | 0,3140 | 37 | 33 | 43 | 38 | Cục Thuế Hà Tĩnh | 0,3045 | 38 | 27 | 28 | 39 | Cục Thuế Lạng Sơn | 0,2973 | 39 | 7 | 31 | 40 | Cục Thuế Cao Bằng | 0,2875 | 40 | 17 | 6 | 41 | Cục Thuế Quảng Ngãi | 0,2853 | 41 | 45 | 60 | 42 | Cục Thuế Bắc Giang | 0,2766 | 42 | 4 | 18 | 43 | Cục Thuế Hải Phòng | 0,2758 | 43 | 52 | 52 | 44 | Cục Thuế Đắk Nông | 0,2744 | 44 | 60 | 51 | 45 | Cục Thuế Ninh Thuận | 0,2742 | 45 | 19 | 24 | 46 | Cục Thuế Hải Dương | 0,2645 | 46 | 26 | 8 | 47 | Cục Thuế Tây Ninh | 0,2202 | 47 | 49 | 47 | 48 | Cục Thuế Trà Vinh | 0,2167 | 48 | 57 | 42 | 49 | Cục Thuế Cần Thơ | 0,2024 | 49 | 55 | 58 | 50 | Cục Thuế Cà Mau | 0,1997 | 50 | 62 | 56 | 51 | Cục Thuế Quảng Bình | 0,1982 | 51 | 32 | 12 | 52 | Cục Thuế Quảng Trị | 0,1899 | 52 | 59 | 57 | 53 | Cục Thuế Hưng Yên | 0,1550 | 53 | 61 | 55 | 54 | Cục Thuế Bến Tre | 0,1497 | 54 | 53 | 53 |
Nhóm Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố: Năm 2019, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Phước xếp thứ 1, tiếp đó vị trí thứ 2 thuộc về Kho bạc Nhà nước tỉnh Hậu Giang và vị trí thứ 3 thuộc về Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Thuận. 2019 | 2018 | 2017 | 1 | 2 | 6 | 7 | 8 | 9 | 1 | Kho bạc NN Bình Phước | 0,8821 | 1 | 13 | 13 | 2 | Kho bạc NN Hậu Giang | 0,7506 | 2 | | | 3 | Kho bạc NN Bình Thuận | 0,6474 | 3 | 42 | 45 | 4 | Kho bạc NN Quảng Nam | 0,5793 | 4 | 52 | 39 | 5 | Kho bạc NN Đồng Nai | 0,5313 | 5 | 41 | 58 | 6 | Kho bạc NN Phú Yên | 0,5206 | 6 | 24 | 8 | 7 | Kho bạc NN Đăk Nông | 0,5082 | 7 | 7 | 4 | 8 | Kho bạc NN Quảng Ninh | 0,5070 | 8 | 36 | 30 | 9 | Kho bạc NN Quảng Ngãi | 0,4973 | 9 | 19 | 15 | 10 | Kho bạc NN Điện Biên | 0,4871 | 10 | 26 | 25 | 11 | Kho bạc NN TP. Hà Nội | 0,4801 | 11 | 35 | 47 | 12 | Kho bạc NN Bắc Giang | 0,4708 | 12 | 31 | 18 | 13 | Kho bạc NN Hải Phòng | 0,4545 | 13 | 22 | 14 | 14 | Kho bạc NN Vĩnh Phúc | 0,4468 | 14 | | | 15 | Kho bạc NN An Giang | 0,4366 | 15 | 9 | 12 | 16 | Kho bạc NN Cà Mau | 0,4316 | 16 | 47 | 57 | 17 | Kho bạc NN Hòa Bình | 0,4311 | 17 | 16 | 20 | 18 | Kho bạc NN Bạc Liêu | 0,4286 | 18 | 2 | 10 | 19 | Kho bạc NN Quảng Trị | 0,4191 | 19 | 11 | 22 | 20 | Kho bạc NN Vĩnh Long | 0,4188 | 20 | 29 | 52 | 21 | Kho bạc NN Đà Nẵng | 0,4158 | 21 | 8 | 7 | 22 | Kho bạc NN Hà Giang | 0,4015 | 22 | 6 | 16 | 23 | Kho bạc NN Bình Định | 0,3884 | 23 | 12 | 11 | 24 | Kho bạc NN Ninh Thuận | 0,3874 | 24 | 37 | 50 | 25 | Kho bạc NN Đồng Tháp | 0,3873 | 25 | 14 | 33 | 26 | Kho bạc NN Nam Định | 0,3858 | 26 | 50 | 44 | 27 | Kho bạc NN Trà Vinh | 0,3826 | 27 | 21 | 36 | 28 | Kho bạc NN Thanh Hóa | 0,3780 | 28 | | | 29 | Kho bạc NN Phú Thọ | 0,3769 | 29 | 10 | 9 | 30 | Kho bạc NN Cao Bằng | 0,3617 | 30 | 44 | 53 | 31 | Kho bạc NN Bình Dương | 0,3611 | 31 | 15 | 37 | 32 | Kho bạc NN Thái Bình | 0,3607 | 32 | 40 | 42 | 33 | Kho bạc NN Tuyên Quang | 0,3567 | 33 | 38 | 34 | 34 | Kho bạc NN Quảng Bình | 0,3351 | 34 | 18 | 55 | 35 | Kho bạc NN Sóc Trăng | 0,3321 | 35 | 51 | 27 | 36 | Kho bạc NN Kiên Giang | 0,3301 | 36 | 32 | 38 | 37 | Kho bạc NN Lâm Đồng | 0,3290 | 37 | 34 | 23 | 38 | Kho bạc NN Nghệ An | 0,3260 | 38 | 28 | 5 | 39 | Kho bạc NN Cần Thơ | 0,2846 | 39 | 25 | 17 | 40 | Kho bạc NN Thái Nguyên | 0,2787 | 40 | 39 | 60 | 41 | Kho bạc NN Lào Cai | 0,2751 | 41 | 4 | 6 | 42 | Kho bạc NN Bến Tre | 0,2725 | 42 | 27 | 40 | 43 | Kho bạc NN Hà Tĩnh | 0,2554 | 43 | | | 44 | Kho bạc NN Hưng Yên | 0,2434 | 44 | 17 | 26 | 45 | Kho bạc NN Thừa Thiên Huế | 0,2280 | 45 | 33 | 21 | 46 | Kho bạc NN Ninh Bình | 0,2258 | 46 | 23 | 19 | 47 | Kho bạc NN Hà Nam | 0,2169 | 47 | 49 | 56 | 48 | Kho bạc NN TP. Hồ Chí Minh | 0,2153 | 48 | 46 | 49 | 49 | Kho bạc NN Yên Bái | 0,2124 | 49 | 53 | 61 | 50 | Kho bạc NN Hải Dương | 0,2033 | 50 | 43 | 48 | 51 | Kho bạc NN Sơn La | 0,1955 | 51 | 48 | 54 | 52 | Kho bạc NN Kon Tum | 0,1914 | 52 | | |
Nhóm Cục Dự trữ Nhà nước khu vực: Năm 2019, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên xếp thứ 1 trong bảng xếp hạng; vị trí thứ 2 thuộc về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long và vị trí thứ 3 thuộc về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên. 2019 | 2018 | 2017 | 1 | 2 | 6 | 7 | 8 | 9 | 1 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên | 0,8754 | 1 | | | 2 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long | 0,7675 | 2 | 8 | 20 | 3 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên | 0,7439 | 3 | 5 | 7 | 4 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thái Bình | 0,7083 | 4 | 18 | 16 | 5 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa | 0,6402 | 5 | 19 | 18 | 6 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc | 0,6161 | 6 | 15 | 10 | 7 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc | 0,5281 | 7 | 2 | 5 | 8 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình | 0,5181 | 8 | 1 | 1 | 9 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Thái | 0,4763 | 9 | 14 | 11 | 10 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hải Hưng | 0,4669 | 10 | 11 | 15 | 11 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hoàng Liên Sơn | 0,4520 | 11 | 12 | 6 | 12 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng | 0,4390 | 12 | 7 | 3 | 13 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên | 0,3799 | 13 | 6 | 2 | 14 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú | 0,3462 | 14 | 10 | 12 | 15 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh | 0,3026 | 15 | 13 | 13 | 16 | Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh | 0,2655 | 16 | 16 | 17 |
Cục Tin học và Thống kê tài chính - http://www.taichinhdientu.vn/ict-index-nganh-tai-chinh
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|