image banner
Thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 3996/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh về việc bán và điều chuyển xe ô tô tiếp nhận từ Văn phòng Tỉnh ủy theo Quyết định số 9863/QĐ-UBND ngày 08/10/2021 của UBND tỉnh;

Căn cứ Biên bản số 3064/BB-STC ngày 11/6/2022 của Sở Tài chính về việc xác định giá khởi điểm đối với tài sản là xe ô tô theo Quyết định số 3996/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh.

Sở Tài chính thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản như sau:

1. Tên cơ quan thực hiện nhiệm vụ bán tài sản công: Sở Tài chính tỉnh Long An, địa chỉ: 57 Trương Định, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An; số điện thoại: 0272.3822721, email: pqlgcs@longan.gov.vn.

2. Tên tài sản: 03 (ba) xe ô tô theo Quyết định số 3996/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh, cụ thể:

2.1. 01 (một) xe ô tô 05 chỗ ngồi, biển kiểm soát 62P-0392, sản xuất năm 2000, nước sản xuất: Việt Nam, nhãn hiệu Toyota, số loại COROLLA AE111, số máy: 4AH904490, số khung: AE1119567525, nguyên giá theo sổ sách kế toán: 359.403.500 đồng, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: 0 đồng.

2.2. 01 (một) xe ô tô 05 chỗ ngồi, biển kiểm soát 62P-0391, sản xuất năm 2000, nước sản xuất: Việt Nam, nhãn hiệu Toyota, số loại COROLLA - 1.6 GLi, số máy: 4AH904205, số khung: AE1119567526, nguyên giá theo sổ sách kế toán: 359.403.500 đồng, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: 0 đồng.

2.3. 01 (một) xe ô tô 15 chỗ ngồi, biển kiểm soát 62P-0592, sản xuất năm 2003, nước sản xuất: Việt Nam, nhãn hiệu Toyota, số loại: HIACE-RZH115L-BRMRE, số máy: 2RZ-2999562, số khung: RZH115-3000564, niên hạn sử dụng: 2023, nguyên giá theo sổ sách kế toán: 386.050.000 đồng, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: 0 đồng.

3. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá:

- Xe ô tô 05 chỗ ngồi, biển kiểm soát 62P-0392: 102.500.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm lẻ hai triệu, năm trăm ngàn đồng).

- Xe ô tô 05 chỗ ngồi, biển kiểm soát 62P-0391: 102.500.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm lẻ hai triệu, năm trăm ngàn đồng).

- Xe ô tô 15 chỗ ngồi, biển kiểm soát 62P-0592: 40.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng).

4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:

Sở Tài chính tỉnh Long An lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo các tiêu chí quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật đấu giá tài sản, Điều 3 và Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp, cụ thể như sau:

TTNội dungMức điểm cụ thể
ICơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá23,0
1Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá11,0
1.1Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)6,0
1.2Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện5,0
2Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá8,0
2.1Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá4,0
2.2Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá4,0
3Có trang thông tin điện tử đang hoạt động2,0
4Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến1,0
5Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá1,0
IIPhương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)22,0
1Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan4,0
2Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao4,0
3Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá4,0
4Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá4,0
5Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá3,0
6Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá3,0
IIINăng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản45,0
1Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.56,0
1.1Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)2,0
1.2Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng3,0
1.3Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng4,0
1.4Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng5,0
1.5Từ 30 hợp đồng trở lên6,0
2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0
2.1Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)10,0
2.2Từ 20%) đến dưới 40%12,0
2.3Từ 40% đến dưới 70%14,0
2.4Từ 70% đến dưới 100%16,0
2.5Từ 100% trở lên18,0
3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0
3.1Dưới 03 năm3,0
3.2Từ 03 năm đến dưới 05 năm4,0
3.3Từ 05 năm trở lên5,0
4

So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0
4.101 đấu giá viên1,0
4.2Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên2,0
4.3Từ 05 đấu giá viên trở lên3,0
5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0
5.1Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên2,0
5.2Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên3,0
5.3Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên4,0
6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0
6.1Dưới 50 triệu đồng2,0
6.2Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng3,0
6.3Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng4,0
6.4Từ 200 triệu đồng trở lên5,0
7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0
7.1Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)2,0
7.2Từ 03 nhân viên trở lên3,0
8Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn1,0
IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0
1Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính3,0
2Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)4,0
3Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)5,0
VTiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định5,0
 Có quy chế đấu giá áp dụng hình thức đấu giá phù hợp theo hướng dẫn tại Công văn số 603/BTTP-ĐGTS ngày 28/6/2018 của Cục Bổ trợ tư pháp - Bộ Tư pháp5,0
Tổng số điểm100
VICó tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố 
1Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bốĐủ điều kiện
2Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bốKhông đủ điều kiện

Ghi chú:

1. Việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTP được áp dụng đối với tổ chức đấu giá tài sản. Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức đấu giá tài sản có thể nộp thay hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn nhưng hồ sơ đó phải đứng tên của tổ chức đấu giá tài sản và phải được tổ chức đấu giá tài sản ủy quyền hợp lệ. Người có tài sản đấu giá không nhận hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn đứng tên Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức đấu giá tài sản.

Kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản là kết quả đánh giá, chấm điểm đối với từng hồ sơ đăng ký tham gia của từng tổ chức đấu giá tài sản.

2.  Tài sản đấu giá cùng loại là tài sản đấu giá được quy định trong cùng một điểm của khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản. Số lượng hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản cùng loại với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá, số lượng cuộc đấu gi á thành tài sản cùng loại với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá phải được kê khai đầy đủ, thống nhất với số liệu trong báo cáo của tổ chức hành nghề đấu tài sản gửi Sở Tư pháp; trường hợp tổ chức đấu giá liệt kê không đầy đủ, không thống nhất thông tin với số liệu trong báo cáo tổ chức hành nghề đấu tài sản gửi Sở Tư pháp thì được coi là cố ý cung cấp thông tin không chính xác về tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn.

3. Năm trước liền kề tại mục 1, mục 2, mục 6 và mục 8 Phần III Bảng tiêu chí nêu trên được tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2021.

4. Mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm tại mục 2 Phần III Bảng tiêu chí nêu trên được tính như ví dụ sau:

Trong năm trước liền kề, tổ chức đấu giá tài sản thực hiện được tổng số 03 cuộc đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá. Cuộc đấu giá thứ nhất có giá khởi điểm là 3 tỷ, giá trúng đấu giá 5 tỷ. Cuộc đấu giá thứ hai có giá khởi điểm là 2 tỷ, giá trúng đấu giá 3 tỷ. Cuộc đấu giá thứ ba có giá khởi điểm là 1 tỷ, giá trúng đấu giá 4 tỷ. Trung bình cộng của giá trúng đấu giá là (5 tỷ + 3 tỷ +4 tỷ)/3 cuộc = 4 tỷ. Trung bình cộng của giá khởi điểm là (3 tỷ + 2 tỷ +1 tỷ)/3 cuộc = 2 tỷ. Mức phần trăm (%) chênh lệch để tính điểm là: (4-2)x100/2 = 100%.

5. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản của tổ chức đấu giá tài sản quy định tại khoản 3 mục III Bảng tiêu chí nêu trên được tính như sau:

- Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì thời gian hoạt động được tính từ thời điểm có Quyết định thành lập.

- Đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản và đã thực hiện chuyển đổi theo quy định của Luật Đấu giá tài sản (đã nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp để thực hiện chuyển đổi và có doanh nghiệp đấu giá tài sản mới kế thừa toàn bộ quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ trong hoạt động đấu giá tài sản của doanh nghiệp này) thì thời gian hoạt động quy định tại khoản 3 mục III Bảng tiêu chí nêu trên được tính từ thời điểm doanh nghiệp đấu giá tài sản được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP.

- Đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP nhưng không thực hiện chuyển đổi theo quy định của Luật Đấu giá tài sản (không nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp để thực hiện chuyển đổi, không có doanh nghiệp đấu giá tài sản nào kế thừa toàn bộ quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ trong hoạt động đấu giá tài sản của doanh nghiệp đấu giá tài sản này) thì thời gian hoạt động trước đây không được tính vào thời gian hoạt động cho bất cứ doanh nghiệp đấu giá tài sản nào khác.

6. Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn do tổ chức đấu giá tài sản xây dựng, có dấu xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản bao gồm thông tin đầy đủ về các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Phụ lục này.

Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật, đấu giá viên của tổ chức bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản; tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên bị xử lý vi phạm hành chính; tổ chức đấu giá tài sản bị cơ quan có thẩm quyền xác định không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm cung cấp các thông tin này.

7. Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình. Tổ chức đấu giá tài sản có thể gửi kèm theo bản đánh máy hoặc bản chụp các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình. Người có tài sản không được yêu cầu tổ chức đấu giá tài sản nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:

Tổ chức đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Long An có đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá trực tiếp tại Sở Tài chính tỉnh Long An,  trong các ngày làm việc từ ngày 28/10/2022 đến ngày 03/11/2022 (trong giờ hành chính: sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), gặp đồng chí Lê Trang Chí Lin, phòng Quản lý Giá-Công sản, số điện thoại: 0272.3822721 hoặc 0272.3824730 hoặc gửi qua đường bưu điện.

6. Thời gian đánh giá hồ sơ đăng ký, phê duyệt kết quả và thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

- Thời gian đánh giá hồ sơ đăng ký: từ ngày 04/11/2022 đến ngày     08/11/2022.

- Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản: ngày 09/11/2022 đến ngày 10/11/2022.

- Thời gian thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản: từ ngày 11/11/2022 đến ngày 14/11/2022.

7. Thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

Nội dung thông báo này Sở Tài chính đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Sở Tài chính, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Long An, Cổng Thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản và niêm yết tại trụ sở Sở Tài chính, số 57 Trương Định, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.

Sở Tài chính tỉnh Long An trân trọng thông báo./.

4995_TB-STC_27-10-2022_TU VAN DAU GIA XE O TO.signed (1).pdf


SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN

Chịu trách nhiệm chính: Giám đốc Sở - Phạm Văn Đô
Địa chỉ: 57 Trương Định, Phường 1, TP. Tân An, tỉnh Long An 
Điện thoại: (0272) 3826 435 * Fax: (0272) 3823 987  * Email: stc@longan.gov.vn

Chung nhan Tin Nhiem Mang